Tác giả | Nguyễn Anh Dũng |
ISBN | 978-604-82-7010-0 |
ISBN điện tử | 978-604-82-7091-9 |
Khổ sách | 17x24 cm |
Năm xuất bản (tái bản) | 2022 |
Danh mục | Nguyễn Anh Dũng |
Số trang | 185 |
Ngôn ngữ | vi |
Loại sách | Ebook;Sách giấy; |
Quốc gia | Việt Nam |
Trong cuộc đời ai cũng gặp những điều may mắn. Một trong những điềumay mắn đối với tôi là gặp được những người bạn đồng nghiệp tâm đắc. Trong số những bạn đồng nghiệp tôi đã gặp có anh Nguyễn Anh Dũng, chủ biên của cuốn sách này. Chúng tôi gặp nhau vào cuối năm 1977, khi cùng làm việctại Phòng Cơ học đất, Viện Khoa học Công nghệ Xây dựng, nay thường được gọi là IBST. Ấn tượng ban đầu khi gặp anh Dũng lại không phải là kiến thức chuyên môn, mà lại là tính hài hước đặc biệt. Nhưng phong cách làm việc của anhtrong lĩnh vực địa kỹ thuật cũng ấn tượng không kém: luôn chắc chắn và sâu sắc.
TS. Nguyễn Anh Dũng có một hành trình chuyên môn sinh động. Năm 1969 anh theo học tại trường Đại học Kỹ thuật La Havana, Cuba. Trong thời gian đó, do ham mê anh cũng đã làm việc nhiều năm trong Phòng thí nghiệm Cơ học đất. Cũng tại đây anh làm luận văn Thạc sĩ Khoa học (Master of Science) về cơ học kết cấu. Kiến thức được giảng dạy tại Cuba là theo trường phái phương Tây. Năm 1977 về nước anh làmviệc tại Phòng Cơ học đất và Nền móng của IBST, viện nghiên cứu đầu ngành về lĩnh vực xây dựng tại Việt Nam. Luận ántiến sĩ anh làm tại Liên Xô cũ về đất yếu, nên anh rất am hiểu trường phái “phương Đông” của Liên Xô. Vì vậy, kiến thức của anh là rất sâu rộng.
Kỹ thuật xử lýnền đất yếu bằng phương pháp đường thoát nước thẳng đứng kết hợp gia tải trước, hoặc hút chân không như ngày nay thường áp dụng, đã được ông WalterKjelhnan, cố giám đốc Viện Địakỹ thuật Thụy Điển, phát minh từ những năm 1930 thế kỷ trước. Nhưng người đã thiết lập cơ sở lý thuyết chặt chẽ cho kỹ thuật này là giáo sư Sven Hansbo, trường Đại học Kỹ thuật Chalmers, Thụy Điển vào những năm 1960. Cũng chính giáo sư Hansbo là người đã đưa kỹ thuật này đến Việt Nam vào năm 1980, trong chương trình của chính phủ Thụy Điển giúp Việt Nam tái thiết
đất nước. Rất nhiều nghiên cứu và bài viếtđã được công bố. Tuy nhiên kinh nghiệm ứng dụng phương pháp này trong thực tế nhất là trong điều kiện ViệtNam cần được tích lũy và thảo luận.
Trong cuốn sách này các tác giả đã cố gắng trình bày các kiếnthức cơ bản về lý thuyết bài toán cố kết một chiều và bài toán cố kết ngang do có sự hiện diện của đường biên thoát nước thẳng đứng theocách dễ hiểu nhất. Đối với các kỹ sư thực hành, việc xác định các thông số đầu vào sử dụng trong thiết kế luôn là công việc phức tạp. Dựa trên kinhnghiệm và kiến thức của mình, các tác giả đã tóm tắt các phương pháp xác định cácthông số thiết kế dựa trên kết quả thí nghiệm trong phòng và hiện trường. Cuối cùng các tác giả cho những lời khuyên quý báu về công tác quan trắc trong kỹ thuật xử lý nền đất yếu bằng phương pháp gia tải trước, một công việc quan trọng mà không ít người thường xem nhẹ.
Lời tựa | 3 |
Lời mở đầu | 5 |
Chương 1. Đất yếu và bài toán cố kết bằng gia tải trước kết hợp với đường thoát nước thẳng đứng | |
1.1. Giới thiệu | 7 |
1.2. Đặc điếm của đất yếu | 8 |
1.3. Sơ bộ về lịch sử phát triển lý thuyết cố kết | 13 |
1.4. Trạng thái cố kết của nền sét | 18 |
1.5. Bài toán cố kết thấm một chiều của Terzaghi | 27 |
1.6. Lý thuyết về đường thoát nước thẳng đứng | 31 |
1.7. Phương pháp chất tải tạm tạo giá trị áp lực cố kết trước kết hợp với đường thoát nước thẳng đứng | 36 |
1.8. Thiết kế | 55 |
1.9. Kết luận chương | 78 |
Tài liệu tham khảo | 80 |
Chương 2. Các phương pháp khảo sát xác định thông số thiết kế | |
2.1. Những yêu cầu xác định các thông số thiết kế | 85 |
2.2. Công tác khoan xác định địa tầng và lấy mẫu nguyên dạng cho thí nghiệm | 86 |
2.3. Thí nghiệm hiện trường | 109 |
2.4. Kết luận chương | 135 |
Tài liệu tham khảo | 137 |
Chương 3. Công tác quan trắc | |
3.1. Khái niệm về quan trắc | 141 |
3.2. Mục đích của quan trắc | 141 |
3.3. Tại sao phải quan trắc | 142 |
3.4. Quan trắc trong công tác xử lý nền bằng phưong pháp chất tải trước | 144 |
3.5. Những vấn đề kỹ thuật phát sinh trong quá trình quan trắc quy định chờ lún | 174 |
3.6. Kết luận chưong | 176 |
Tài liệu tham khảo | 180 |