Tác giả | Nguyễn Đức Lợi |
ISBN điện tử | 978-604-82-5828-3 |
Khổ sách | 15 x 21 cm |
Năm xuất bản (tái bản) | 2021 |
Danh mục | Nguyễn Đức Lợi |
Số trang | 284 |
Ngôn ngữ | vi |
Loại sách | Ebook; |
Quốc gia | Việt Nam |
Kĩ thuật nhiệt và kĩ thuật lạnh là ngành khoa học nghiên cứu, thiết kế, chế tạo và ứng dụng các hệ thống cung cấp nhiệt, các thiết bị sấy, các thiết bị trao đổi nhiệt, các loại lò công nghiệp, lò hơi, các thiết bị biến đổi nâng lượng nhiệt, các loại máy và thiết bị lạnh, các máy và hệ thống thông gió, lọc bụi và điều hòa không khí.
Tuổi thọ, độ tin cậy, giá vận hành, hiệu quả kinh tế của thiết bị nhiệt và lạnh phụ thuộc rất nhiều vào vật liệu chế tạo và vật liệu phụ. Máy và thiết bị sản xuất trong nước có tuổi thọ, độ tin cậy và hiệu quả kinh tế chưa cao vì chưa bảo đảm được các yêu cầu về vật liệu. Máy và thiết bị nhập ngoại bị xuống cấp nhanh chóng cũng do sử dụng các vật liệu không đúng trong quá trình vận hành, bảo dưỡng trong đại tu và trong việc sản xuất các chi tiết thay thế.
Bởi vậy, việc sử dụng đúng vật liệu chế tạo, vật liệu thay thế, vật liệu phụ (dàn lạnh, chất hút ẩm trong hệ thống lạnh chằng hạn) là rất quan trọng.
Giáo trình "Vật liệu kĩ thuật nhiệt và kĩ thuật lạnh" nhằm trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản về các loại vật liệu thường dùng trong ngành. Giáo trình gồm 3 phần.
Phần I: Vật liệu kĩ thuật nhiệt gồm vật liệu chịu lửa, vật liệu cách nhiệt, vữa và bê tông chịu lửa, vật liệu kim loại.
Phần II: Vật liệu kĩ thuật lạnh bao gồm vật liệu kim loại và phi kim loại chế tạo máy và thiết bị lạnh, vật liệu cách nhiệt lạnh, các chất hút ẩm và dầu bôi trơn.
Phan III: Vật liệu compozit, đây là dạng vật liệu mới dược ứng dụng rất rộng rãi trong các ngành hàng không vũ trụ, giao thông vận tải..., và hiện đang được nghiên cứu ứng dụng trong kĩ thuật nhiệt và lạnh.
Giáo trình dùng cho sinh viên ngành Máy lạnh và Thiết bị nhiệt nhưng cũng có thể dùng làm tài liệu tham khảo cho các ngành liên quan như nhiệt điện, cơ khí, hóa chất, luyện kim, máy thực phẩm v.v.
Phân công biên soạn :
Phần I : GVC-PTS Vũ Diễm Hương
Phần II : PGS-PTS Nguyễn Đức Lợi
Phần III : PGS-PTS Nguyễn Khắc Xương
Phần II: VẬT LIỆU KĨ THUẬT LẠNH | Trang |
Chương 5 - VẬT LIỆU CHẾ TẠO MAY VÀ THIẾT BỊ |
|
5.1. Vật liệu kim loại | 179 |
5.1.1. Tính phù hợp hóa học | 180 |
5.1.2. Sự phụ thuộc của các tính chất cơ lí của vật liệu | 185 |
vào độ lạnh |
|
5.2. Vật liệu phi kim loại | 194 |
5.2.1. Độ bền hóa học | 194 |
5.2.2. Tính chất vật lí và cơ học | 197 |
5.2.3. Vật liệu phi kim loại khác | 200 |
Chương 6 - VẬT LIỆU CÁCH NHIỆT LẠNH |
|
6.1. Đại cương | 200 |
6.2. Một số phương pháp cách nhiệt lạnh | 202 |
6.2.1. Cách nhiệt bằng bọt xốp | 202 |
6.2.2. Cách nhiệt bằng điền đẩy, nhét đầy | 202 |
6.2.3. Phương pháp cách nhiệt lạnh chân không | 203 |
6.3. Các tính chất của vật liệu cách nhiệt | 204 |
6.3.1. Các yêu cầu đối với vật cách nhiệt lạnh | 204 |
6.3.2. Hệ số dẫn nhiệt | 205 |
6.3.3. Tính chất của vật liệu đối vối độ ẩm và độ khuếch tán ầm | 212 |
6.3.4. Một số tính chất khác | 216 |
6.4. Một số vật liệu thông dụng | 218 |
6.4.1. Vật liệu xây dựng | 218 |
6.4.2. Vật liệu cách nhiệt | 221 |
6.4.3. Vật liệu cách ẩm | 224 |
6.5. Các phương pháp cách ầm | 225 |
6.6. Cấu trúc cách nhiệt | 229 |
6.7. Độ dầy cách nhiệt | 231 |
Chương 7 - VẬT LIỆU HÚT ẨM |
|
7.1. Đại cương | 233 |
7.2. Các vật liệu hút ẩm chính | 234 |
Chương 8 - DẦU BÔI TRƠN |
|
8.1. Đại cương | 240 |
8.1.1. Nhiệm vụ của dầu bôi trơn | 240 |
8.1.2. Yêu cầu đối với bôi trơn | 240 |
8.1.3. Phân loại | 241 |
8.2. Các tính chất cơ bản | 242 |
8.3. Các đặc tính riêng biệt của dầu lạnh | 252 |
8.3.1. Tính ổn định với môi chất lạnh | 252 |
8 3.2. Nhiệt độ vẩn đục | 252 |
8.3.3. Sự hòa tan dầu với môi chất lạnh | 253 |
8.3.4. Đổ thị cân bằng pha lóng - hơi | 256 |
8.3.5. Độ nhớt của hỗn hợp | 257 |
8.3.6. Độ lưu động cùa hỗn hợp | 258 |
8.4. Sử dụng dầu lạnh | 259 |
8.4.1. Đại cương | 259 |
8.4.2. Sừ dụng dầu trong máy lạnh amoniắc | 264 |
8.4.3. Sừ dụng dầu trong các máy lạnh freon | 265 |
8.4.4. Ảnh hưởng cùa tính hòa tan dầu trong môi chất | 266 |
lạnh đến sự làm việc của máy lạnh |
|
8.4.5. Tái sinh dầu bôi trơn | 268 |
PHẨN III |
|
VẬT LIỆU COMPOZIT |
|
9 - VẬT LIỆU COMPOZIT |
|
9.1. Khái niệm và phân loại | 270 |
9.1.1. Định nghĩa compozit | 270 |
9.1.2. Phân loại compozit | 272 |
9.2. Hóa bền trong compozit cốt sợi | 273 |
9.2.1. Ảnh hưởng của hàm lượng cốt | 275 |
9.2.2. Ảnh hưởng của chiều dài cốt sợi | 275 |
9.3. Compozit cốt sợi không liên tục | 280 |
9.3.1. Ảnh hưởng cùa hàm lượng cốt | 280 |
9.3.2. Ảnh hưỏng cùa sự dịnh hướng cốt | 281 |
9.4. Một số dạng cốt sợi | 283 |
9.4.1. Râu đơn tinh thể | 283 |
9.4.2. Sợi cốt | 284 |
9.5. Lựa chọn và ứng dụng vật liệu compozit | 286 |
9.5.1. Các chỉ tiêu để chọn vật liệu | 287 |
9.5.2. Ứng dụng vật liệu compozit | 291 |
Tài liệu tham khảo | 294 |
Mục lục | 296 |