Tác giả | PGS.TS Vũ Văn Quân |
ISBN | 978-604-55-4273-6 |
ISBN điện tử | 978-604-355-046-7 |
Khổ sách | 16 x 24 cm |
Năm xuất bản (tái bản) | 2019 |
Danh mục | PGS.TS Vũ Văn Quân |
Số trang | 774 |
Ngôn ngữ | vi |
Loại sách | Ebook; |
Quốc gia | Việt Nam |
Đối với giới sử học, địa bạ là nguồn tài liệu có giá trị nghiên cứu trên nhiều phương diện. Với các thông tin phong phú về đất đai, địa bạ là bức tranh khá toàn diện về đời sống xã hội Việt Nam ở cả nông thôn và đô thị trong nửa đầu thế kỷ XIX với những nội dung về cảnh quan, quy hoạch không gian, quan hệ ruộng đất, tình hình sản xuất, canh tác của từng đơn vị hành chính cơ sở... Tuy nhiên, việc tổ chức dịch thuật, biên soạn địa bạ không hề đơn giản bởi khối lượng văn bản hết sức đồ sộ. Thêm vào đó, do đặc thù loại hình tư liệu, sách địa bạ không thể tuyển chọn như các loại sách tư liệu khác (hương ước, văn khắc, thần tích.) mà phải xuất bản toàn văn theo từng đơn vị hành chính mới phát huy hết giá trị về nghiên cứu.
Hạng mục Điều tra, sưu tầm tư liệu văn hiến Thăng Long, một nội dung trọng tâm của Dự án Điều tra, sưu tầm, biên soạn và xuất bản Tủ sách Thăng Long ngàn năm văn hiến, đạt thành quả là hàng trăm ngàn trang tư liệu quý thuộc các thể loại địa chí, hương ước, văn khắc, thần tích, địa bạ. đã góp phần làm phong phú thêm kho dữ liệu về văn hiến Thăng Long. Từ nguồn tư liệu này, ở giai đoạn I của Dự án Tủ sách, nhiều đầu sách tư liệu có giá trị được biên soạn và xuất bản như Tuyển tập Địa chí (3 tập), Tuyển tập Hương ước tục lệ, Tuyển tập Văn khắc Hán Nôm, Tuyển tập Thần tích... Riêng bộ sách Địa bạ cổ Hà Nội - Huyện Thọ Xương, Vĩnh Thuận (2 tập) xuất bản ở giai đoạn I mới chỉ bao gồm địa bạ khu vực trung tâm thành phố, chủ yếu ở các quận Tây Hồ, Ba Đình, Đống Đa, Hoàn Kiếm, Hai Bà Trưng trong phạm vi 2 huyện Thọ Xương và Vĩnh Thuận thời phong kiến. Ở giai đoạn II này, PGS.TS. Vũ Văn Quân cùng các cộng sự đã tổ chức biên soạn, dịch thuật bộ sách Tuyển tập địa bạ Thăng Long - Hà Nội. Bộ sách được xuất bản gồm 10 đầu sách, mỗi đầu sách tương đương với một huyện ở thời điểm lập địa bạ (1805), đó là:
- Địa bạ huyện Chương Đức
- Địa bạ huyện Đan Phượng, 2 tập
- Địa bạ huyện Gia Lâm, 2 tập
- Địa bạ huyện Hoài An
- Địa bạ huyện Phú Xuyên, 2 tập
- Địa bạ huyện Phúc Thọ
- Địa bạ huyện Sơn Minh, 2 tập
- Địa bạ huyện Thanh Oai, 2 tập
- Địa bạ huyện Thanh Trì, 2 tập
- Địa bạ huyện Thượng Phúc, 2 tập
Với 10 đầu sách gồm 17 tập, dung lượng trên 15.000 trang in được xuất bản lần này mà nội dung bao gồm gần như toàn văn địa bạ của từng huyện, chúng tôi tin tưởng bộ sách sẽ là tài liệu tham khảo quý giá cho các nhà nghiên cứu trong nhiều lĩnh vực khoa học từ sử học, kinh tế học đến văn hóa học, ngôn ngữ học, địa danh học, văn tự học... Chúng tôi hy vọng bộ sách cũng hữu ích cho giới chức lãnh đạo trong việc hoạch định các chính sách về quản lý và sử dụng đất đai, một trong những lĩnh vực hết sức nóng bỏng, được cả xã hội quan tâm trong tình hình hiện nay.
MỤC LỤC | |
VII. TỔNG KHAI THÁI | 5 |
1. Xã Cổ Liêu | 6 |
- Thôn Ông Tạ | 10 |
- Thôn Ông Xảo | 16 |
- Thôn Cây Gạo | 22 |
- Thôn Quang Lãng | 27 |
- Thôn Mai Xá | 34 |
2. Xã Khai Thái | 42 |
3. Xã Lật Đường | 64 |
4. Xã Tầm Khê | 84 |
5. Xã Vĩnh Thái | 112 |
- Thôn Thượng | 117 |
- Thôn Trung | 130 |
- Thôn Hạ | 142 |
VIII. TỔNG LƯƠNG XÁ | 160 |
1. Xã Bất Náo | 161 |
- Thôn Phú Nhiêu | 163 |
- Thôn Văn Lãng | 169 |
- Thôn Tri Lễ | 177 |
2. Xã Đống Nhuyễn | 184 |
3. Xã Đồng Phố | 200 |
4. Xã Lương Xá | 210 |
- Thôn Tạ Xá | 211 |
- Thôn Yên Mỹ | 216 |
- Thôn Ngọc Lâu | 224 |
- Thôn Văn Hội | 229 |
5. Xã Văn Trai | 240 |
IX. TỔNG MỘC PHÀM | 260 |
1. Xã Yên Bảo | 261 |
2. Trại Yên Hòa | 276 |
3. Xã Yên Ninh | 279 |
4. Xã Dĩ Phố | 282 |
5. Xã Lãnh Trì | 296 |
6. Xã Mộc Phàm | 307 |
- Thôn Khả Duy | 308 |
- Thôn Yên Từ | 314 |
- Thôn Đô Quan | 325 |
7. Xã Nha Xá | 338 |
8. Xã Viên Dương | 344 |
- Thôn Thượng | 345 |
- Thôn Hạ | 354 |
X. TỔNG MỸ LÂM | 363 |
1. Xã An Khoái | 364 |
- Thôn An Khoái và giáp Đông Truyền | 365 |
- Thôn Cổ Chế | 374 |
- Thôn Ứng Thiên | 381 |
2. Xã Đỗ Xá | 390 |
3. Trang Đương Triều | 400 |
4. Xã Nam Nguyễn | 412 |
- Thôn Nguyễn | 414 |
- Thôn Cổ Châu | 418 |
- Thôn Nội Hợp | 425 |
5. Xã Nam Quất | 430 |
6. Xã Phú Nguyễn | 445 |
7. Xã Thao Triền | 452 |
XI. TỔNG THỊNH ĐỨC | 473 |
1. Xã Bối Khê | 474 |
2. Thôn Đồng Bông xã Chuyên Mỹ | 489 |
3. Thôn Ngọ xã Chuyên Mỹ | 527 |
4. Hai thôn Thượng, Hạ xã Chuyên Mỹ | 538 |
5. Thôn Trung xã Chuyên Mỹ | 557 |
6. Xã Giới Đức | 571 |
7. Xã Giới Đức | 572 |
8. Xã Kim Lung | 577 |
- Thôn Thượng | 578 |
- Thôn Trung | 587 |
- Thôn Nội | 600 |
9. Xã Nhị Khê | 613 |
10. Thôn Cầu xã Thịnh Đức | 630 |
11. Thôn Hạ xã Thịnh Đức | 642 |
12. Thôn Nam Cai xã Thịnh Đức | 653 |
13. Thôn Phùng xã Thịnh Đức | 669 |
14. Thôn Quan Châm xã Thịnh Đức | 681 |
15. Thôn Thần xã Thịnh Đức | 691 |
16. Thôn Thượng xã Thịnh Đức | 707 |
- Sách dẫn | 719 |