Tác giả | PGS.TS Vũ Văn Quân |
ISBN | 978-604-55-4272-9 |
ISBN điện tử | 978-604-355-045-0 |
Khổ sách | 16 x 24 cm |
Năm xuất bản (tái bản) | 2019 |
Danh mục | PGS.TS Vũ Văn Quân |
Số trang | 922 |
Ngôn ngữ | vi |
Loại sách | Ebook; |
Quốc gia | Việt Nam |
Đối với giới sử học, địa bạ là nguồn tài liệu có giá trị nghiên cứu trên nhiều phương diện. Với các thông tin phong phú về đất đai, địa bạ là bức tranh khá toàn diện về đời sống xã hội Việt Nam ở cả nông thôn và đô thị trong nửa đầu thế kỷ XIX với những nội dung về cảnh quan, quy hoạch không gian, quan hệ ruộng đất, tình hình sản xuất, canh tác của từng đơn vị hành chính cơ sở... Tuy nhiên, việc tổ chức dịch thuật, biên soạn địa bạ không hề đơn giản bởi khối lượng văn bản hết sức đồ sộ. Thêm vào đó, do đặc thù loại hình tư liệu, sách địa bạ không thể tuyển chọn như các loại sách tư liệu khác (hương ước, văn khắc, thần tích.) mà phải xuất bản toàn văn theo từng đơn vị hành chính mới phát huy hết giá trị về nghiên cứu.
Hạng mục Điều tra, sưu tầm tư liệu văn hiến Thăng Long, một nội dung trọng tâm của Dự án Điều tra, sưu tầm, biên soạn và xuất bản Tủ sách Thăng Long ngàn năm văn hiến, đạt thành quả là hàng trăm ngàn trang tư liệu quý thuộc các thể loại địa chí, hương ước, văn khắc, thần tích, địa bạ. đã góp phần làm phong phú thêm kho dữ liệu về văn hiến Thăng Long. Từ nguồn tư liệu này, ở giai đoạn I của Dự án Tủ sách, nhiều đầu sách tư liệu có giá trị được biên soạn và xuất bản như Tuyển tập Địa chí (3 tập), Tuyển tập Hương ước tục lệ, Tuyển tập Văn khắc Hán Nôm, Tuyển tập Thần tích... Riêng bộ sách Địa bạ cổ Hà Nội - Huyện Thọ Xương, Vĩnh Thuận (2 tập) xuất bản ở giai đoạn I mới chỉ bao gồm địa bạ khu vực trung tâm thành phố, chủ yếu ở các quận Tây Hồ, Ba Đình, Đống Đa, Hoàn Kiếm, Hai Bà Trưng trong phạm vi 2 huyện Thọ Xương và Vĩnh Thuận thời phong kiến. Ở giai đoạn II này, PGS.TS. Vũ Văn Quân cùng các cộng sự đã tổ chức biên soạn, dịch thuật bộ sách Tuyển tập địa bạ Thăng Long - Hà Nội. Bộ sách được xuất bản gồm 10 đầu sách, mỗi đầu sách tương đương với một huyện ở thời điểm lập địa bạ (1805), đó là:
- Địa bạ huyện Chương Đức
- Địa bạ huyện Đan Phượng, 2 tập
- Địa bạ huyện Gia Lâm, 2 tập
- Địa bạ huyện Hoài An
- Địa bạ huyện Phú Xuyên, 2 tập
- Địa bạ huyện Phúc Thọ
- Địa bạ huyện Sơn Minh, 2 tập
- Địa bạ huyện Thanh Oai, 2 tập
- Địa bạ huyện Thanh Trì, 2 tập
- Địa bạ huyện Thượng Phúc, 2 tập
Với 10 đầu sách gồm 17 tập, dung lượng trên 15.000 trang in được xuất bản lần này mà nội dung bao gồm gần như toàn văn địa bạ của từng huyện, chúng tôi tin tưởng bộ sách sẽ là tài liệu tham khảo quý giá cho các nhà nghiên cứu trong nhiều lĩnh vực khoa học từ sử học, kinh tế học đến văn hóa học, ngôn ngữ học, địa danh học, văn tự học... Chúng tôi hy vọng bộ sách cũng hữu ích cho giới chức lãnh đạo trong việc hoạch định các chính sách về quản lý và sử dụng đất đai, một trong những lĩnh vực hết sức nóng bỏng, được cả xã hội quan tâm trong tình hình hiện nay.
MỤC LỤC | |
- Lời Nhà xuất bản | 5 |
- Lời nói đâu | 7 |
- Phàm lệ | 12 |
- Từ vựng Hán - Việt trong địa bạ | 14 |
- Vài nét về nguồn tư liệu địa bạ và tư liệu địa bạ huyện Phú Xuyên | 17 |
- Địa bạ huyện Phú Xuyên (bản dịch) | 35 |
I. TỔNG BIỆN THỦY | 37 |
1. Xã Bái Đô | 38 |
- Thôn Thượng | 39 |
- Thôn Hoàng Nguyên | 51 |
- Thôn Đồng Tư | 60 |
2. Xã Bái Xuyên | 69 |
- Thôn Thị | 70 |
- Thôn Chú | 79 |
3. Xã Biện Thủy | 110 |
- Thôn Thượng | 114 |
- Thôn Khai Xá | 128 |
4. Xã Hương Lâm | 136 |
- Thôn Hương Lâm | 137 |
- Thôn Khả Liễu | 146 |
5. Xã Kim Quy | 158 |
- Thôn Thượng | 159 |
- Thôn Miêu Nha | 166 |
6. Thôn Bà Lập xã Mai Trang | 169 |
7. Thôn Mỗ xã Mai Trang | 177 |
8. Xã Thần Quy | 189 |
9. Xã Vĩnh Bảo | 232 |
II. TỔNG CHUYÊN NGHIỆP | 260 |
1. Xã Chuyên Nghiệp | 261 |
- Thôn Nguyễn | 266 |
- Thôn Trì Xá | 271 |
- Thôn Đỗ | 280 |
- Thôn Đàm | 284 |
- Thôn Trầm | 289 |
2. Xã Chuyên Thiện | 295 |
3. Xã Quan Phố | 306 |
4. Xã Thâu Mi | 357 |
5. Xã Trung Giản | 368 |
- Thôn Đông | 369 |
- Thôn Đoài | 373 |
6. Xã Từ Đường | 381 |
7. Thôn Tường Lân | 390 |
8. Xã Yên Lệnh | 402 |
III. TỔNG ĐƯỜNG HOÀNG TRUNG | 406 |
1. Xã Cổ Đường | 407 |
2. Xã Đường Hoàng Đông | 419 |
3. Xã Đường Hoàng Hạ | 425 |
- Thôn Nội | 426 |
- Thôn Hội | 435 |
- Thôn Khả Liễu | 443 |
4. Xã Đường Hoàng Trung | 450 |
- Thôn Đào Xá | 451 |
- Thôn Thanh Xuyên | 458 |
5. Xã Vân Hoàng | 474 |
IV. TỔNG ĐƯỜNG XUYÊN | 481 |
1. Thôn Cầu Đoài xã Đường Xuyên | 482 |
2. Thôn Cầu Đông xã Đường Xuyên | 494 |
3. Thôn Cổ Trai xã Đường Xuyên | 503 |
4. Thôn Thái xã Đường Xuyên | 519 |
5. Thôn Thượng xã Đường Xuyên | 532 |
6. Thôn Yên Xá xã Đường Xuyên | 548 |
7. Xã Thượng Yên | 549 |
8. Xã Tông Chất và giáp Ba Lai | 562 |
9. Xã Từ Điều | 575 |
10. Xã Vân Hoàng SMtt | 588 |
- Thôn Thượng | 589 |
- Thôn Vực | 598 |
- Thôn Ứng Cử | 608 |
- Thôn Trĩên | 614 |
- Hai thôn Trung, Trản | 620 |
- Thôn Cựu | 632 |
V. TỔNG GIÀ CẦU | 641 |
1. Xã Già Cầu | 642 |
- Thôn Nội | 643 |
- Thôn Đồng Cả | 650 |
- Thôn Đường Liễu | 654 |
- Thôn Cửa Ải | 658 |
2. Xã Hà Thao | 663 |
- Thôn Nội | 664 |
- Thôn Ngoại | 671 |
3. Xã Lễ Nhuế | 678 |
4. Trang Ngải Khê | 688 |
5. Xã Sơn Minh | 694 |
VI. TỔNG HÒA MỸ | 716 |
1. Hai thôn Thượng, Đông xã Hòa Mỹ | 717 |
- Thôn Thượng | 718 |
- Thôn Đông | 736 |
2. Xã Hoàng Lưu | 746 |
- Thôn Mỹ Lưu Thượng | 747 |
- Thôn Mỹ Lưu Đông | 755 |
- Thôn Hoàng Xá | 759 |
- Thôn Lưu Xá | 770 |
3. Xã Tri Chỉ | 782 |
4. Xã Trung Lập | 809 |
5. Xã Tư Sản | 827 |
- Sách dẫn | 855 |