Tác giả | Nguyễn Chiến |
ISBN | 2012-tttlccttn |
ISBN điện tử | 978-604-82-4265-7 |
Khổ sách | 19x27 cm |
Năm xuất bản (tái bản) | 2012 |
Danh mục | Nguyễn Chiến |
Số trang | 185 |
Ngôn ngữ | vi |
Loại sách | Ebook; |
Quốc gia | Việt Nam |
Trong sách này trình bày những vấn đề về bố trí và tính toán thủy lực các công trình tháo nước. Sách được viết trên cơ sở kiến thức các môn học Thủy lực công trình và Thủy công của chương trình đại học Ngành Kỹ thuật xây dựng công trình thủy, cùng với việc bổ sung các kiến thức nâng cao của tính toán thủy lực CTTN như tính toán khí thực, hàm khí, điều khiển dòng xiết… Sách cũng giới thiệu các ý kiến tổng kết, khái quát hóa các bài học kinh nghiệm về bố trí và tính toán, thiết kế CTTN ở trong nước đã được đúc rút trong nhiều năm qua, cũng như cập nhật các kiến thức khoa học của nước ngoài trong lĩnh vực này.
Cuốn sách này là sự tập hợp, kết nối và bổ sung, nâng cao từ bài giảng cao học và chuyên đề sau đại học Ngành Công trình thủy từ năm 1993 đến nay của tác giả và đồng nghiệp thuộc Bộ môn Thủy công, trường Đại học Thủy lợi. Nội dung sách phù hợp với Đề cương môn học Tính toán công trình tháo nước của chương trình cao học chuyên Ngành Xây dựng công trình thủy. Sách được viết làm tài liệu giảng dạy và học tập cho môn học này. Nội dung sách cũng rất hữu ích đối với các kỹ sư thiết kế công trình thủy lợi, thủy điện, và đáp ứng một phần sự quan tâm của các nhà nghiên cứu về công trình thủy.
Mục Lục
Lời nói đầu | 3 |
Chú thích các ký hiệu | 5 |
Các từ viết tắt | 6 |
Chương 1: Khái quát về công trình tháo nước | 7 |
1.1. Khái niệm về công trình tháo nước | 7 |
1.2. Phân loại công trình tháo nước | 8 |
1.2.1. Phân loại theo nhiệm vụ công trình | 8 |
1.2.2. Phân loại theo khả năng điều tiết lưu lượng tháo | 10 |
1.2.3. Phân loại theo đặc điểm kết cấu và cách bố trí | 11 |
1.3. Tác dụng của dòng cao tốc lên CTTN | 16 |
1.3.1. Xâm thực khí thực | 16 |
1.3.2. Ảnh hưởng của hàm khí và thoát khí | 16 |
1.3.3. Ảnh hưởng của sóng | 17 |
1.3.4. Mài mòn mặt lòng dẫn | 17 |
1.3.5. Ảnh hưởng của tải trọng động | 17 |
1.4. Một số ví dụ về hư hỏng CTTN ở Việt Nam | 17 |
1.4.1. Đường tràn Nam Thạch Hãn | 17 |
1.4.2. Đập tràn Thác Bà | 18 |
1.4.3. Đập tràn Dầu Tiếng | 18 |
1.5. Tiêu chuẩn phòng lũ | 19 |
1.6. Bố trí công trình tháo nước trong đầu mối hồ chứa | 20 |
1.6.1. Tràn chính, tràn phụ, tràn sự cố | 20 |
1.6.2. Lựa chọn loại công trình tháo nước | 22 |
1.6.3. Về bố trí đường tràn dọc | 24 |
Chương 2: Tính toán khả năng tháo nước qua công trình | 26 |
2.1. Nguyên tắc chung | 26 |
2.2. Khả năng tháo nước của các loại đập tràn | 26 |
2.2.1. Các loại đập tràn thường dùng | 26 |
2.2.2. Tính toán khả năng tháo nước qua đập tràn | 31 |
2.3. Khả năng tháo qua CTTN kiểu kín | 32 |
2.3.1. Xi phông tháo lũ | 33 |
2.3.2. Công trình tháo lũ kiểu giếng, gáo | 33 |
2.3.3. Tháo lũ bằng đường hầm hay cống xả sâu | 35 |
Chương 3: tính toán khí thực các công trình tháo nước | 37 |
3.1. Một số khái niệm | 37 |
3.1.1. Hiện tượng chảy bao | 37 |
3.1.2. Hiện tượng giảm áp | 37 |
3.1.3. Khí hóa | 38 |
3.1.4. Khí thực | 39 |
3.2. Các thông số đặc trưng của khí hóa và khí thực | 42 |
3.2.1. Hệ số khí hóa | 42 |
3.2.2. Hệ số khí hóa phân giới | 42 |
3.2.3. Giai đoạn khí hóa | 43 |
3.2.4. Các trị số lưu tốc dùng trong tính toán khí thực | 44 |
3.3. Kiểm tra sự xuất hiện khí hóa trên các bộ phận của CTTN | 46 |
3.3.1. Nguyên tắc chung | 46 |
3.3.2. Kiểm tra sự xuất hiện khí hóa tại đầu vào của các ống tháo nước có áp | 47 |
3.3.3. Kiểm tra sự xuất hiện khí hoá tại các vị trí có gồ ghề cục bộ | |
trên bề mặt công trình tháo nước | 52 |
3.3.4. Kiểm tra khí hoá tại các bộ phận của buồng van | 59 |
3.3.5. Kiểm tra khí hoá tại các mố tiêu năng, mố phân dòng | 65 |
3.4. Kiểm tra khả năng xâm thực lòng dẫn | 68 |
3.4.1. Nguyên tắc chung | 68 |
3.4.2. Kiểm tra theo lưu tốc ngưỡng xâm thực | 68 |
3.4.3. Kiểm tra theo lưu tốc cho phép không xâm thực | 68 |
3.5. Các giải pháp phòng khí thực | 71 |
3.5.1. Giới hạn khí hóa dòng chảy ở giai đoạn đầu | 71 |
3.5.2. Lựa chọn vật liệu theo độ bền khí thực | 71 |
3.5.3. Dẫn không khí vào miền hạ áp | 72 |
3.5.4. Dẫn nước vào vùng hạ áp | 76 |
3.5.5. Nâng cao chất lượng thi công | 76 |
Chương 4: Tính toán hàm khí của dòng chảy trên công trình tháo nước | 77 |
4.1. Các khái niệm cơ bản | 77 |
4.1.1. Khái niệm về dòng chảy có hàm khí | 77 |
4.1.2. Quá trình tự hàm khí trên mặt dốc tràn, dốc nước | 78 |
4.1.3. Cơ chế hàm khí | 78 |
4.1.4. Các thông số đặc trưng của dòng chảy hàm khí | 79 |
4.1.5. Kết cấu của dòng chảy có hàm khí | 80 |
4.2. Giới hạn bắt đầu hàm khí | 80 |
4.2.1. Các yếu tố ảnh hưởng đến hàm khí | 80 |
4.2.2. Xác định giới hạn bắt đầu hàm khí | 81 |
4.3. Tính toán phân bổ không khí theo chiều sâu dòng chảy | 82 |
4.3.1. Độ tập trung khí trong vùng khí - nước | 82 |
4.3.2. Phân bố độ tập trung khí theo chiều sâu dòng chảy ở miền nước - khí | |
(nằm dưới mặt phân chia) | 83 |
4.3.3. Tính toán độ tập trung khí trong dòng chảy tự hàm khí | 85 |
4.4. Tính toán chiều sâu dòng chảy hàm khí | 88 |
4.4.1. Công thức Straup - Anderson [42] | 88 |
4.4.2. Theo quy phạm thiết kế tràn xả lũ SDJ 341 - 89 [30] | 89 |
4.5. Hàm khí của dòng chảy trong lòng dẫn kín | 89 |
4.5.1. Hình thức chuyển động của nước và không khí trong lòng dẫn kín | 89 |
4.5.2. Sự đảm bảo chuyển động không áp ổn định trong lòng dẫn kín | 91 |
4.5.3. Tính toán thông khí khoảng không trên dòng chảy đều | 91 |
4.5.4. Tính toán thông khí khi dòng hàm khí không đều | 96 |
4.5.5. Lưu lượng không khí do nước nhảy cuốn vào | 100 |
4.5.6. Lưu lượng không khí bị cuốn vào do dòng chảy sau ngưỡng | |
và bậc thụt ở buồng van trên đường dẫn | 101 |
4.5.7. Ảnh hưởng của thông khí đến vị trí nước nhảy sau cửa van | 102 |
Chương 5: Tính toán điều khiển dòng xiết trên công trình tháo nước | 105 |
5.1. Khái niệm chung | 105 |
5.1.1. Các đặc điểm dòng xiết | 105 |
5.1.2. Nhiệm vụ của điều khiển dòng xiết | 107 |
5.1.3. Phân loại các kết cấu để điều khiển dòng xiết | 107 |
5.2. Tính toán kết cấu điều khiển dòng xiết bằng tường biên | 110 |
5.2.1. Tính toán sóng xiên | 110 |
5.2.2. Tính toán đoạn thu hẹp có đáy phẳng và các tường bên thẳng | 114 |
5.2.3. Tính toán dòng xiết hai chiều bằng phương pháp đường đặc trưng | 117 |
5.3. Cơ sở tính toán các kết cấu có đáy cong 2 chiều | 121 |
5.3.1. Đặc điểm làm việc của các kết cấu đáy cong 2 chiều | 121 |
5.3.2. Phương trình vi phân mặt tự do | 122 |
5.3.3. Phân bố áp lực trong dòng chảy cong không gian | 128 |
5.3.4. Phương trình liên tục đối vơi tia dòng cong không gian | 129 |
5.3.5. Thuật toán tính kết cấu cong 2 chiều | 131 |
5.3.6. Xét hàm khí và tổn thất năng lượng | 137 |
5.4. Tính toán thủy lực các kết cấu có đáy cong 2 chiều | 138 |
5.4.1. Yêu cầu chung đối với hàm số mô tả điều kiện biên và mặt bằng | |
các đường dòng | 138 |
5.4.2. Tính toán thủy lực cho các mũi phun phát tán | 139 |
5.4.3. Tính toán mũi phun xoắn | 144 |
Chương 6: Nối tiếp và tiêu năng hạ lưu công trình tháo nước | 146 |
6.1. Tổng quát | 146 |
6.1.1. Đặc điểm của dòng chảy hạ lưu CTTN | 146 |
6.1.2. Nhiệm vụ tính toán nối tiếp và tiêu năng | 146 |
6.1.3. Các phương pháp tính toán và nghiên cứu về tiêu năng | 147 |
6.2. Các dạng cơ bản của nối tiếp hạ lưu CTTN | 148 |
6.2.1. Nối tiếp chảy đáy | 148 |
6.2.2. Nối tiếp chảy mặt | 150 |
6.2.3. Nối tiếp bằng chảy phóng xa | 151 |
6.2.4. Nối tiếp bằng dòng chảy hỗn hợp | 154 |
6.3. Tính toán nối tiếp chảy đáy | 155 |
6.3.1. Lựa chọn lưu lượng tính toán tiêu năng | 155 |
6.3.2. Tính toán kích thước công trình tiêu năng | 156 |
6.3.3. Tính toán tác dụng thủy động lên tấm đáy bể tiêu năng | 161 |
6.4. Tính toán nối tiếp chảy mặt | 164 |
6.4.1. Tính toán bậc thụt cuối CTTN | 164 |
6.4.2. Tính toán xói hạ lưu | 166 |
6.5. Tính toán nối tiếp bằng dòng chảy phóng xa | 167 |
6.5.1. Tính toán chiều sâu hố xói | 168 |
6.5.2. Tính toán chiều dài nước rơi | 174 |
6.5.3. Chiều rộng đáy hố xói | 174 |
6.6. Tiêu năng phòng xói cho các cống vùng triều | 175 |
6.6.1. Đặc điểm làm việc của các cống vùng triều | 175 |
6.6.2. Các biện pháp công trình để phòng chống xói hạ lưu cống vùng triều | 176 |
6.7. Quy trình tính toán thủy lực nối tiếp hạ lưu | 178 |
Tài liệu tham khảo | 179 |