Tác giả | Viện Khoa học Công nghệ Xây dựng |
ISBN | 978-604-82-1667-2 |
ISBN điện tử | 978-604-82-3697-7 |
Khổ sách | 17 x 24 cm |
Năm xuất bản (tái bản) | 2016 |
Danh mục | Viện Khoa học Công nghệ Xây dựng |
Số trang | 49 |
Ngôn ngữ | vi |
Loại sách | Ebook;Sách giấy; |
Quốc gia | Việt Nam |
Tiêu chuẩn châu Âu (Eurocodes) là hệ thống gồm 10 bộ tiêu chuẩn về thiết kế kết cấu công trình cùng với trên 100 tiêu chuẩn khác về thi công, thí nghiệm, quản lý chất lượng, … do Ủy ban châu Âu về tiêu chuẩn hóa ban hành để thống nhất áp dụng kể từ năm 2010 trong Liên minh châu Âu EU. Một trong những mục tiêu chủ yếu của Eurocodes là loại trừ những rào cản kỹ thuật trong thiết kế xây dựng giữa các nước thành viên trong EU. Tiêu chuẩn châu Âu cũng đã được nhiều quốc gia ngoài EU đặc biệt quan tâm, trong đó có thể kể đến Nga, Ukraina, Bungari, Nhật Bản, Trung Quốc, Malaysia, Singapore, một số quốc gia vùng Caribe và Việt Nam. Áp dụng hệ thống tiêu chuẩn châu Âu đem lại các lợi ích: 1- Đưa ra những tiêu chí và phương pháp thiết kế chung nhằm đáp ứng các yêu cầu về độ bền, ổn định, khả năng chịu lửa và tuổi thọ công trình; 2- Đưa ra cách hiểu thống nhất về thiết kế giữa chủ đầu tư, người thiết kế, nhà thầu, nhà quản lý... 3- Tạo điều kiện thuận lợi cho việc trao đổi dịch vụ xây dựng giữa các quốc gia, thương mại các sản phẩm xây dựng; 4- Là cơ sở thống nhất cho việc nghiên cứu và phát triển công nghiệp xây dựng; 5- Cho phép tạo ra những công cụ hỗ trợ thiết kế và phần mềm thiết kế chung; 6- Tăng cường sự hợp tác chặt chẽ giữa các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước trong hoạt động xây dựng.
Ở Việt Nam, từ những năm 2001 - 2003, lãnh đạo Bộ Xây dựng đã chỉ đạo thực hiện đề tài khoa học công nghệ cấp Nhà nước "Nghiên cứu xây dựng đồng bộ hệ thống tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam đến năm 2010 theo hướng đổi mới, hội nhập" do Thứ trưởng GS.TSKH Nguyễn Văn Liên làm chủ nhiệm. Trên cơ sở các kết quả nghiên cứu của đề tài, Bộ Xây dựng đã có chủ trương nghiên cứu và áp dụng các tiêu chuẩn châu Âu trong lĩnh vực kết cấu, nền móng và vật liệu xây dựng. Nhiều đơn vị trong ngành xây dựng đã tham gia chuyển dịch tiêu chuẩn châu Âu và một số tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam đã được biên soạn trên cơ sở tham khảo Eurocodes. Đến nay việc chuyển dịch hầu hết các tiêu chuẩn châu Âu đã được hoàn thành.
Trong bối cảnh nước ta hội nhập ngày càng sâu hơn vào nền kinh tế thế giới, việc áp dụng hệ thống tiêu chuẩn châu Âu trong thiết kế xây dựng sẽ góp phần dỡ bỏ rào cản kỹ thuật và thúc đẩy quá trình hội nhập của ngành Xây dựng với các nước trong khu vực và thế giới. Nhằm mục tiêu nêu trên, Viện Khoa học Công nghệ Xây dựng - Bộ Xây dựng xin giới thiệu các bản dịch của một số tiêu chuẩn EUROCODE sang tiếng Việt để các cơ quan quản lý, các đơn vị và cá nhân tham gia hoạt động xây dựng tham khảo và áp dụng.
Trang | |
Lời giới thiệu | 3 |
1 Tổng quát | 5 |
1.1 Phạm vi áp dụng | 5 |
1.2 Các tài liệu viện dẫn | 5 |
1.3 Các giả thiết | 7 |
1.4 Phân biệt giữa các Nguyên tắc và các Quy định áp dụng | 7 |
1.5 Thuật ngữ và định nghĩa | 8 |
1.6 Ký hiệu | 8 |
1.7 Đơn vị S.I. | 9 |
2 Yêu cầu về tính năng và tiêu chí cần tuân theo | 9 |
2.1 Các yêu cầu cơ bản | 9 |
2.2 Các tiêu chí cần tuân theo | 10 |
3 Tác động động đất | 10 |
3.1 Định nghĩa số liệu động đất đầu vào | 10 |
3.2 Phổ phản ứng đàn hồi | 11 |
3.3 Phổ phản ứng thiết kế | 11 |
3.4 Biểu diễn theo lịch sử thời gian | 11 |
3.5 Các thành phần chu kỳ dài của chuyển động tại một điểm | 11 |
3.6 Các thành phần chuyển động nền đất | 12 |
4 Thiết kế tháp, trụ và ống khói chịu động đất | 12 |
4.1 Mức độ quan trọng và hệ số tầm quan trọng | 12 |
4.2 Quy định mô hình hóa và các giả thiết | 13 |
4.3 Phương pháp phân tích | 16 |
4.4 Tổ hợp hệ quả của các thành phần tác động động đất | 18 |
4.5 Tổ hợp tác động động đất với các tác động khác | 18 |
4.6. Chuyển vị | 18 |
4.7 Kiểm tra an toàn | 19 |
4.8 Hiệu ứng nhiệt | 21 |
4.9 Trạng thái hạn chế hư hỏng | 21 |
4.10 Hệ số ứng xử | 22 |
5 Quy định cụ thể cho ống khói bằng bê tông cốt thép | 23 |
5.1 Phạm vi áp dụng | 23 |
5.2 Thiết kế với ứng xử tiêu tán năng lượng | 23 |
5.3 Cấu tạo cốt thép | 25 |
5.4 Quy định đặc biệt cho phân tích và thiết kế | 26 |
5.5 Trạng thái hạn chế hư hỏng | 27 |
6 Quy định cụ thể cho ống khói bằng thép | 27 |
6.1 Thiết kế với ứng xử tiêu tán năng lượng | 27 |
6.2 Vật liệu | 28 |
6.3 Trạng thái hạn chế hư hỏng | 29 |
6.4 Trạng thái giới hạn độ bền | 29 |
7 Quy định cụ thể cho tháp thép | 30 |
7.1 Phạm vi áp dụng | 30 |
7.2 Thiết kế với ứng xử tiêu tán năng lượng | 30 |
7.3 Vật liệu | 30 |
7.4 Thiết kế tháp với các giằng đồng tâm | 30 |
7.5 Quy định đặc biệt khi thiết kế tháp truyền tải điện | 32 |
7.6 Trạng thái hạn chế hư hỏng | 32 |
7.7 Các quy định thiết kế đặc biệt khác | 33 |
8 Quy định cụ thể cho trụ có dây neo | 33 |
8.1 Phạm vi áp dụng | 33 |
8.2 Yêu cầu phân tích và thiết kế đặc biệt | 33 |
8.3 Vật liệu | 34 |
8.4 Trạng thái hạn chế hư hỏng | 34 |
Phụ lục A: Phân tích động tuyến tính có xét tới | |
thành phần xoay của chuyển động nền đất | 35 |
Phụ lục B: Độ cản trong phân tích phổ phản ứng | |
dạng dao động | 38 |
Phụ lục C: Tương tác kết cấu – nền đất | 40 |
Phụ lục D: Số bậc tự do và dạng dao động | 42 |
Phụ lục E: Ống khói xây | 44 |
Phụ lục F: Tháp truyền tải điện | 46 |