Tác giả | Viện Khoa học Công nghệ Xây dựng |
ISBN | 978-604-82-3209-2 |
ISBN điện tử | 978-604-82-5924-2 |
Khổ sách | 17 x 24 cm |
Năm xuất bản (tái bản) | 2020 |
Danh mục | Viện Khoa học Công nghệ Xây dựng |
Số trang | 284 |
Ngôn ngữ | vi |
Loại sách | Ebook;Sách giấy; |
Quốc gia | Việt Nam |
Tiêu chuẩn châu Âu (Eurocodes) là hệ thống gồm 10 bộ tiêu chuẩn về thiết kế kết cấu công trình cùng với trên 100 tiêu chuẩn khác về thi công, thí nghiệm, quản lý chất lượng,... do ủy ban châu Âu về tiêu chuẩn hóa ban hành để thống nhất áp dụng kể từ năm 2010 trong Liên minh châu Âu EU. Một trong những mục tiêu chủ yếu của Eurocodes là loại trừ những rào cản kỹ thuật trong thiết kế xây dựng giữa các nước thành viên trong EU. Tiêu chuẩn châu Âu cũng đã được nhiều quốc gia ngoài EU đặc biệt quan tâm, trong đó có thể kể đến Nga, Ukraina, Bulgaria, Nhật Bản, Trung Quốc, Malaysia, Singapore, một số quốc gia vùng Caribe và Việt Nam. Áp dụng hệ thống tiêu chuẩn châu Âu đem lại các lợi ích: 1 - Đưa ra những tiêu chí và phương pháp thiết kế chung nhằm đáp ứng các yêu cầu về độ bền, ổn định, khả năng chịu lửa và tuổi thọ công trình; 2 - Đưa ra cách hiểu thống nhất về thiết kế giữa chủ đầu tư, người thiết kế, nhà thầu, nhà quản lý...; 3 - Tạo điều kiện thuận lợi cho việc trao đổi dịch vụ xây dựng giữa các quốc gia, thương mại các sản phẩm xây dựng; 4 - Là cơ sở thống nhất cho việc nghiên cứu và phát triển công nghiệp xây dựng; 5 - Cho phép tạo ra những công cụ hỗ trợ thiết kế và phần mềm thiết kế chung; 6 - Tăng cường sự hợp tác chặt chẽ giữa các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước trong hoạt động xây dựng.
Ở Việt Nam, từ những năm 2001 - 2003, lãnh đạo Bộ Xây dựng đã chỉ đạo thực hiện đề tài khoa học công nghệ cấp Nhà nước "Nghiên cứu xây dựng đồng bộ hệ thống tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam đến năm 2010 theo hướng đỗi mới, hội nhập" do Thứ trưởng GS.TSKH Nguyễn Văn Liên làm chủ nhiệm. Trên cơ sở các kết quả nghiên cứu của đề tài, Bộ Xây dựng đã có chủ trương nghiên cứu và áp dụng các tiêu chuẩn châu Âu trong lĩnh vực kết cấu, nền móng và vật liệu xây dựng. Nhiều đơn vị trong ngành xây dựng đã tham gia chuyển dịch tiêu chuẩn châu Âu và một số tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam đã được biên soạn trên cơ sở tham khảo Eurocodes. Đến nay việc chuyển dịch hầu hết các tiêu chuẩn châu Âu đã được hoàn thành.
Trong bối cảnh nước ta hội nhập ngày càng sâu hơn vào nền kinh tế thế giới, việc áp dụng hệ thống tiêu chuẩn châu Âu trong thiết kế xây dựng sẽ góp phầndỡ bỏ rào cản kỹ thuật và thúc đẩy quá trình hội nhập của ngành Xây dựng với các nước trong khu vực và thế giới. Nhằm mục tiêu nêu trên, Viện Khoa học Công nghệ Xây dựng - Bộ Xây dựng xin giới thiệu các bản dịch của một số tiêu chuẩn EUROCODE sang tiếng Việt để các cơ quan quản lý, các đơn vị và cá nhân tham gia hoạt động xây dựng tham khảo và áp dụng.
Trang | |
Lời giới thiệu | 3 |
1 Tổng quát | 5 |
1.1 Phạm vi áp dụng | 5 |
1.2 Tài liệu viện dẫn | 6 |
1.3 Các giả thiết | 8 |
1.4 Phân biệt giữa nguyên tắc và quy định áp dụng | 8 |
1.5 Các định nghĩa | 8 |
1.6 Các ký hiệu | 9 |
2 Cơ sở thiết kế | 14 |
2.1 Yêu cầu | 14 |
2.2 Các nguyên lý cơ bản về thiết kế theo trạng thái giới hạn | 15 |
2.3 Các biến cơ bản | 15 |
2.4 Kiểm tra theo phương pháp hệ số an toàn riêng | 19 |
2.5 Thiết kế có sự hỗ trợ bằng thí nghiệm | 21 |
2.6 Các yêu cầu bổ sung đối với móng | 22 |
2.7 Các yêu cầu đối với liên kết | 22 |
3 Vật liệu | 23 |
3.1 Bê tông | 23 |
3.2 Cốt thép | 36 |
3.3 Thép ứng suất trước | 40 |
3.4 Các cơ cấu ứng suất trước | 46 |
4 Độ bền lâu và lớp bảo vệ cốt thép | 48 |
4.1 Tổng quát | 48 |
4.2 Các điều kiện môi trường | 49 |
4.3 Các yêu cầu đối với độ bền lâu | 52 |
4.4 Các phương pháp kiểm tra | 52 |
5 Phân tích kết cấu | 59 |
5.1 Tổng quát | 59 |
5.2 Các sai lệch về hình học | 61 |
5.3 Lý tưởng hóa kết cấu | 64 |
5.4 Phân tích đàn hồi tuyến tính | 68 |
5.5 Phân tích đàn hồi tuyến tính có giới hạn phân bố lại nội lực | 68 |
5.6 Phân tích dẻo | 69 |
5.7 Phân tích phi tuyến | 72 |
5.8 Phân tích hiệu ứng bậc hai với lực dọc trục | 73 |
5.9 Tính không ổn định ngang của dầm mảnh | 88 |
5.10 Cấu kiện và kết cấu ứng suất trước | 89 |
5.11 Phân tích cho một số cấu kiện chịu lực đặc biệt | 98 |
6 Trạng thái giới hạn độ bền | 98 |
6.1 Uốn có hoặc không có lực dọc trục | 98 |
6.2 Cắt | 100 |
6.3 Xoắn | 113 |
6.4 Chọc thủng | 116 |
6.5 Thiết kế theo mô hình giàn ảo | 129 |
6.6 Neo và nối chồng | 134 |
6.7 Diện tích chất tải cục bộ | 134 |
6.8 Mỏi | 135 |
7 Trạng thái giới hạn sử dụng | 143 |
7.1 Tổng quát | 143 |
7.2 Giới hạn ứng suất | 144 |
7.3 Khống chế vết nứt | 144 |
7.4 Khống chế độ võng | 155 |
8 Cấu tạo chi tiết cốt thép và thanh căng ứng suất trước - Tổng quát | 161 |
8.1 Tổng quát | 161 |
8.2 Khoảng cách các thanh thép ' | 162 |
8.3 Đường kính uốn cho phép đối với thanh thép uốn | 162 |
8.4 Neo cốt thép dọc | 164 |
8.5 Neo cốt thép đai và cốt thép chịu cắt | 169 |
8.6 Neo bằng các thanh thép hàn | 170 |
8.7 Nối chồng và bộ nối cơ khí | 172 |
8.8 Các quy định bổ sung đối với các thanh thép có đường kính lớn | 177 |
8.9 Các thanh thép bó | 178 |
8.10 Thanh căng ứng suất trước | 181 |
9 Chi tiết cấu tạo cấu kiện và các quy định riêng | 187 |
9.1 Tổng quát | 187 |
9.2 Dầm | 188 |
9.3 Bản sàn đặc | 195 |
9.4 Bản sàn phẳng | 198 |
9.5 Cột | 200 |
9.6 Tường | 202 |
9.7 Dầm cao | 203 |
9.8 Móng | 203 |
9.9 Các vùng có tính không liên tục về địa chất hoặc tác động | 208 |
9.10 Hệ giằng | 208 |
10 Các quy định bổ sung cho cấu kiện và kết cấu bê tông đúc sẵn | 212 |
10.1 Tổng quát | 212 |
10.2 Cơ sở thiết kế và các yêu cầu cơ bản | 213 |
10.3 Vật liệu | 213 |
10.4 (Bản gốc thiếu - ND) | 215 |
10.5 Phân tích kết cấu | 215 |
10.6 (Bản gốc thiếu - ND) | 216 |
10.7 (Bản gốc thiếu - ND) | 216 |
10.8 (Bản gốc thiếu - ND) | 216 |
10.9 Các quy định riêng cho thiết kế và cấu tạo chi tiết | 216 |
11 Kết cấu bê tông cốt liệu nhẹ | 228 |
11.1 Tổng quát | 228 |
11.2 Cơ sở thiết kế | 229 |
11.3 Vật liệu | 230 |
11.4 Độ bền lâu và lớp bảo vệ cốt thép | 234 |
11.5 Phân tích kết cấu | 234 |
11.6 Trạng thái giới hạn độ bền | 234 |
11.7 Trạng thái giới hạn sử dụng | 237 |
11.8 Cấu tạo chi tiết cốt thép - Tổng quát | 237 |
11.9 Cấu tạo chi tiết các cấu kiện và các quy định đặc biệt | 238 |
11.10 Các quy định bổ sung cho cấu kiện và kết cấu bê tông đúc sẵn | 238 |
11.11 (Bản gốc thiếu - ND) | 238 |
11.12 Kết cấu bê tông không cốt thép và ít cốt thép | 238 |
12 Kết cấu bê tông và bê tông ít cốt thép | 238 |
12.1 Tổng quát | 238 |
12.2 (Bản gốc thiếu - ND) | 239 |
12.3 Vật liệu | 239 |
12.4 (Bản gốc thiếu - ND) | 239 |
12.5 Phân tích kết cấu: trạng thái giới hạn độ bền | 239 |
12.6 Trạng thái giới hạn độ bền | 240 |
12.7 Trạng thái giới hạn sử dụng | 244 |
12.8 (Bản gốc thiếu - ND) | 245 |
12.9 Cấu tạo chi tiết cho cấu kiện và các quy định đặc biệt | 245 |
Phụ lục A. Thay đổi các hệ số an toàn riêng cho vật liệu | 247 |
Phụ lục B. Biến dạng do từ biến và co ngót | 250 |
Phụ lục C. Các tính chất của cốt thép thích hợp khi sử dụng với tiêu chuẩn này | 254 |
Phụ lục D. Phương pháp tính toán chỉ tiết đối với các tổn hao ứng suất trước do chùng cốt thép | 258 |
Phụ lục E. cấp độ bền chỉ thị cho độ bền lâu | 260 |
Phụ lục G. Sự tương tác của kết cấu và nền | 263 |
Phụ lục H. Hiệu ứng bậc hai tổng thể trong kết cấu | 266 |
Phụ lục I. Phân tích bản sàn phẳng và tường chịu cắt | 270 |
Phụ lục J. Các quy định dành cho các trường hợp đặc biệt | 274 |