Tác giả | Trần Đình Nghiên |
ISBN | 2010-TLCTTN |
ISBN điện tử | 978-604-82-4474-3 |
Khổ sách | 19 x 26,5 cm |
Năm xuất bản (tái bản) | 2010 |
Danh mục | Trần Đình Nghiên |
Số trang | 230 |
Ngôn ngữ | vi |
Loại sách | Ebook;Sách giấy; |
Quốc gia | Việt Nam |
Cuốn sách "Thủy lực công trình thoát nước" có thể được coi như sách giáo khoa, trong đó cơ sở lý thuyết của quy luật chuyển động đều, không đều thay đổi chậm và thay đổi gấp, dòng chảy qua các công trình thoát nước nhỏ đã được trình bày rõ ràng, mạch lạc và đơn giản. Nội dung chủ yếu của sách đã được tác giả sử dụng giảng dạy ở Đại học Giao thông Vận tải gồm 40 năm qua.
Cuốn sách gồm 6 chương: Chương 1 trình bày dòng chảy không đều thay đổi chậm trong kênh hở, được bắt đầu từ phân loại kênh có đáy không xói, đáy xói, dòng chảy ổn định và không ổn định, dòng chảy đều và không đều; trong đó mục 1-2 tập trung vào dòng chảy đều với các công thức và bài toán cơ bản, tiếp theo là chiều sâu phân giới, trạng thái chảy trong kênh hở, các phương trình cơ bản của dòng chảy không đều thay đổi chậm trong kênh hỗ và một số thí dụ minh họa cùng bài tập thực hành. Chương 2 là chương nước nhảy với những khái niệm và phương trình cơ bản, cách xác định chiều sâu liên hợp của nước nhẩy trong một số trường hợp thông dụng, vấn đề đập tràn, vấn đề nối tiếp và tiêu năng ở hạ lưu công trình được tập trung trình bày trong chương 3 và 4. Trong đó các nguyên lý cơ bản cũng như kiến thức cập nhật cho các loại đập tràn và công trình tiêu năng loại cột nước thấp và nhỏ được trình bày chi tiết. Chương 5 tậptrung trình bày về phương pháp xác định kích thước công trình nối tiếp của công trình thoát nước nhỏ như vấn đề tính bậc nước, dốc nước mà kỹ sư xây dựng công trình giao thông thường phải thiết kế khi xây dựng đường qua vùng trung du và vùng núi. Phần khẩu độ thoát nước của cầu và cống được trình bày ở chương 6 với kiên thức cơ bản và biểu đồ rất đơn giản trong thực hành. Ngoài ra cuốn sách còn có phần phụ lục với các bảng tính giúp người đọc và các kỹ sư dễ dàng hơn trong thiết kế.
Trang
| |
Lời nói đầu | 3 |
Chương 1. Dòng chảy không đều thay đổi chậm trong kênh hở |
|
1.1. Phân loại kênh | 5 |
1.2. Dòng chảy đều trong kênh | '6 |
1.Quan hệ năng lượng đơn vị trung bình mặt cắt với chiều sâu | 12 |
1.Phương trình vi phân cơ bản của dòng chảy ổn định không đều thay đổi chậm trong kênh hở | 21 |
1.5. Nghiên cứu hình dạng đường mặt nước trong kênh lăng trụ | 24 |
1.6. Mặt cắt kiểm tra | 30 |
1.7. Chiều sâu chuyển tiếp | 31 |
1.8. Tính dòng đổi dần | 32 |
Chương 2. Nước nhảy |
|
2.1. Khái niệm chung và phân loại nước nhảy | 48 |
2.2. Lý luân về nước nhảy hoàn chỉnh | 51 |
2.3. Nước nhảy ngập | 61 |
2.4. Một số công thức về nước nhảy | 63 |
Bài tập | 67 |
Câu hỏi lựa chọn | 70 |
Chương 3. Đập tràn |
|
3.1. Giới thiệu chung | 72 |
3.2. Đập tràn thành mỏng | 75 |
3.3. Đập tràn mặt cắt thực dụng | 81 |
3.4. Đập tràn đỉnh rộng | 89 |
3.5. Dòng chảy dưới của cống | 95 |
Bài tập | 98 |
Chương 4. Nối tiếp và tiêu năng ở hạ lưu công trình |
|
4.1. Giới thiêu chung | 100 . |
4.2. Tính nối tiếp chảy đáy | 100 |
4.3. Công trình giảm năng lượng ở hạ lưu | 104 |
Chương 5. Công trình nối tiếp | |
5.1. Tính thủy lực bậc nước một cấp | 119 |
5.2. Tính bậc nước nhiều cấp | 134 |
5.3. Tính thủy lực dốc nước | 144 |
Chương 6. Cầu và cống |
|
6.1. Dòng chảy dưới cầu | 155 |
6.2. Xác định đường mặt nước của dòng chảy dưới cầu | 156 |
6.3. Xác định lưu lượng khi dòng chảy dưới cầu chảy qua chiều sâu phân giới ở dòng chảy êm | 168 |
6.4. Phương pháp dòng chảy có áp | 172 |
6.5. Chế độ thuỷ lực của cống | 173 |
6.6. Đường tràn | 181 |
6.7. Đánh giá xói sau cống (Phương pháp của Hội Cầu đường Mĩ - FHWA) | 187 |
6.8. Gia cố cản xói sau cống | 192 |
Câu hỏi ôn tập | 198 |
Các phụ lục | 199 |
Phụ lục 1. Giá trị ɸ cho kênh hình thang | 119 |
Phụ lục 2. Các yếu tố của kênh hình tròn | 215 |
Phụ lục 3. Giá trị y để tính chiều sau phân giới hc ở kênh hình thang | 218 |
Phụ lục 4. Giá trị của F(u N) để tính đường mật nước theo Chow. W.T (1959) Tài liệu tham khảo | 220 |