Tác giả | Nguyễn Quang Chiêu |
ISBN điện tử | 978-604-82-5322-6 |
Khổ sách | 19x27 cm |
Năm xuất bản (tái bản) | 2005 |
Danh mục | Nguyễn Quang Chiêu |
Số trang | 216 |
Ngôn ngữ | vi |
Loại sách | Ebook; |
Quốc gia | Việt Nam |
Vận tải hàng không là một ngành vận tải mới và phát triến rất nhanh. Nếu tính từ khi mở tuyến đường bay đầu tiên Paris - London vào năm 1919 đến nay thì ngành vận tải hàng không mới hơn 80 tuoi. Nếu tính từ chuyến bay thương mại đầu tiên xuyên Đại Tây Dương và Thái Bình Dương tiến hành năm 1945 đến nay thì các chuyến bay hành khách quy mô toàn cầu mới hơn nửa thế kỷ.
Mặc dù con nhiều khó khăn, Hàng không dân dụng Việt Nam đã và sẽ khai thác các loại máy bay hiện đại B747, B767,A320,A321 Thị trường hàng không của nước ta đã nôi với 19 hãng hàng không lớn trên thê giới. Các cảng hàng không Nội Bài, Tân Sơn Nhất, Đà Nẵng và một số sân bay khác đã và đang được nâng cấp cải tạo theo công nghệ hiện đại, đáp ứng các yêu cầu của ICAO. Xu hướng và nhu cầu phát triền vận tải hàng không trên thê giới ngày một tăng, trong khi ở nước ta hiện nay mới chỉ có khoảng 10% các sân bay đã có là sử dụng được. Vì vậy, đế phục vụ cho cuộc phát triền kinh tế và củng cố quốc phòng, nhiệm vụ xây dựng các công trình hàng không của chúng ta trong thế kỷ XXI là rất lớn.
Biên soạn quyến sách này chúng tôi muốn giới thiệu với những người làm công tác xây dựng và khai thác sân bay, với sinh viên ngành cầu đường và sân bay - những người sẽ trực tiếp xây dựng và khai thác sân bay trong thế kỷ 21 - một số những vấn đề chủ yếu về thiết kế và xây dựng mặt đường sâu bay, nhằm từng bước phát triền và hiện đại hoá mạng lưới sân bay của nước ta.
Lời nói đầu | 3 |
Chương 1. Sân bay và các thành phần chính của sân bay | |
1.1. Khái niệm chung về sân bay | 5 |
1.1.1. Các thành phần của sân bay | 5 |
1.1.2. Quá trình công nghệ của hoạt động vận chuyển ở cảng hàng không | 7 |
1.2. Phân cấp sân bay | 9 |
1.2.1. Phân cấp sân bay của To chức Hàng không dân dụng quốc tế (ICAO) | 9 |
1.2.2. Phân cấp sân bay của Tong cục Hàng không dân dụng Pháp | 10 |
1.2.3. Cách phân cấp cảng hàng không của Mỹ | 11 |
1.3. Các bộ phận của sân - đuờng | 12 |
1.3.1. Đuờng băng | 12 |
1.3.2. Các dải | 18 |
1.3.3. Đuờng lăn | 24 |
1.3.4. Các loại sân | 32 |
Phụ lục. Xác định hệ số sử dụng đuờng băng | 37 |
Chương 2. Mặt đường và các yên cầu đối với mặt đường Sân bay | |
2.1. Khái niệm | 40 |
2.1.1. Sức chịu tải | 40 |
2.1.2. Sự toàn vẹn của bề mặt | 40 |
2.1.3. Độ bằng phang của trắc dọc đuờng hạ - cất cánh | 41 |
2.1.4. Độ trơn | 41 |
2.2. Các điểm giống nhau và khác nhau giữa mặt đuờng sân bay và mặt đường ôtô | 41 |
2.2.1. Tải trọng | 41 |
2.2.2. Tác dụng của môi truờng | 42 |
2.2.3. Phương pháp thiết kế | 43 |
2.3. Các loại mặt đuờng và chọn loại mặt đuờng sân bay | 43 |
2.3.1. Các loại mặt đuờng | 43 |
2.3.2. Chọn loại mặt đuờng | 43 |
2.4. Các ví dụ về kết cấu mặt đuờng sân bay | 44 |
2.5. Các yêu cầu chất luợng đối với mặt đuờng sân bay | 46 |
2.5.1. Yêu cầu về chất luợng đối với lớp mặt của mặt đuờng mềm sân bay | 46 |
2.5.2. Yêu cầu về cuờng độ chống hình thành vệt lún bánh xe và mỏi | 47 |
2.5.3. Độ nhám | 47 |
2.5.4. Tính không thấm nước | 48 |
2.5.5. Độ bằng phẳng | 48 |
2.5.6. Bảo đảm sự toàn vẹn của lớp mặt | 48 |
2.6. Phương pháp thông báo cuờng độ mặt đuờng sân bay | 50 |
2.6.1. Khái niệm về phương pháp ACN - PCN | 50 |
2.6.2. Xác định ACN cho mặt đuờng mềm | 51 |
2.6.3. PCN công bố | 54 |
Phụ lục. Số ACN của các kiểu máy bay khác nhau | 56 |
Chương 3. Thiết kế mặt đường mềm sân bay | |
3.1. Các vấn đề chung | 62 |
3.2. Kết cấu mặt đường mềm | 62 |
3.2.1. Lớp mặt | 63 |
3.2.2. Lớp móng trên | 63 |
3.2.3. Lớp móng dưới | 63 |
3.2.4. Nền đất | 63 |
3.3. Các yếu tố ảnh hưỏng đến chất lượng mặt đường sân bay | 64 |
3.4. Phương pháp thiết kế mặt đường mềm sân bay của FAA (Mỹ) | 64 |
3.4.1. Các số liệu đầu vào | 66 |
3.4.2. Trình tự tính toán | 66 |
3.5. Phương pháp thiết kế mặt đường mềm sân bay của Đoàn kỹ sư quân đội Mỹ | 85 |
3.5.1. Phương pháp CBR dùng toán đồ | 85 |
3.5.2. Phương pháp dùng công thức kinh nghiệm | 87 |
3.6. Phương pháp thiết kế mặt đường mềm sân bay của Pháp | 89 |
3.6.1. Dự kiến lượng vận chuyển | 89 |
3.6.2. Xác định các đạc trưng của nền đường | 89 |
3.6.3. Thu nhập các số liệu về khí hậu | 89 |
3.6.4. Xác định chiều dày tương đương của mặt đường | 89 |
3.6.5. Chọn kết cấu mặt đường | 90 |
3.7. Phương pháp thiết kế mặt đường mềm sân bay của Anh | 96 |
3.7.1. Vật liệu mặt đường | 96 |
3.7.2. Cường độ của nền đường | 96 |
3.7.3. ACN thiết kế | 96 |
3.7.4. Tần suất vận chuyển | 96 |
3.7.5. Hệ số trùng phục | 97 |
3.7.6. Phân tích lượng vận chuyển hỗn hợp | 97 |
3.7.7. Thiết kế mặt đường mềm | 98 |
3.8. Phương pháp thiết kế mặt đường mềm sân bay của Liên Xô trước đây (theo CHun 2-05-08-85) | 100 |
3.8.1. Độ võng tương đối giới hạn | 100 |
3.8.2. Độ võng tương đối tính toán | 100 |
3.8.3. Độ võng giới hạn của mặt đường | 103 |
3.8.4. Cường độ của các lớp bêtông atfan | 103 |
3.8.5. Đường kính vòng tròn vệt bánh tương đương của tải trọng bánh đơn tương đương | 105 |
3.8.6. Số lần tác dụng trùng phục quy đổi của tải trọng | 105 |
Chương 4. Thiết kế mặt đường cứng Sân bay | |
4.1. Các số liệu cần thiết để thiết kế | 108 |
4.1.1. Lượng vận chuyển của máy bay | 108 |
4.1.2. Tải trọng máy bay | 109 |
4.1.3. Cường độ của nền đường hoặc của tổ hợp nền đường + lớp móng | 109 |
4.1.4. Cường độ của bêtông | 111 |
4.2. Tính ứng suất trong mặt đường cứng sân bay | 112 |
4.2.1. ứng suất do tải trọng bánh máy bay | 112 |
4.2.2. ứng suất do chênh lệch nhiệt độ và độ ẩm của tấm và ứng suất do ma sát giữa đáy tấm bêtông và lớp móng | 114 |
4.3. Các toán đồ thiết kê' mặt đường bêtòng ximăng sân bay | 115 |
4.4. Tính toán mặt đường cứng sân bay theo phương pháp của Liên Xô trước đây (CHnn II - 47 - 80) | 135 |
4.5. Các khe nối trong mặt đường cúng sân bay | 140 |
4.5.1. Các loại khe (Hình 4-26) | 140 |
4.5.2. Khoảng cách giữa các khe | 141 |
4.6. Tăng cường mặt đường cứng sân bay | 144 |
4.6.1. Lớp bêtòng tăng cường khòng có lớp cách ly | 145 |
4.6.2. Lớp bêtòng tăng cường trên lớp cách ly | 145 |
4.6.3. Lớp tăng cường bằng bêtòng dính chạt với mặt đường hiện hữu | 145 |
4.7. Các loại mặt đường bêtòng khác | 146 |
4.7.1. mặt đường bêtòng cốt thép | 146 |
4.7.2. mặt đường bêtòng cốt thép liên tục | 147 |
4.7.3. mặt đường bêtòng sợi kim loại | 148 |
Chương 5. Những đặc điểm của còng tác làm đất và thoát nước Sân bay | |
5.1. Còng tác làm đất sân bay | 153 |
5.1.1. Đặc điểm của còng tác làm đất sân bay | 153 |
5.1.2. Sử dụng các số liệu căn cứ để thiết kế làm đất | 154 |
5.1.3. Thiết kế còng tác làm đất | 155 |
5.1.4. Còng tác chuẩn bị | 157 |
5.1.5. Thi còng làm đất sân bay | 157 |
5.2. Còng tác thoát nước sân bay | 158 |
5.2.1. Mục đích của việc thoát nước | 158 |
5.2.2. So sánh các đạc điểm của còng tác thoát nước sân bay và đường ô tô | 159 |
5.2.3. Thoát nước mặt | 159 |
5.2.4. Thoát nước ngầm | 160 |
Chương 6. Xây dựng mặt đường Sân bay | |
6.1. Xây dựng mặt đường mềm | 161 |
6.1.1. Đại cưong | 161 |
6.1.2. Xây dựng lớp móng trên | 161 |
6.1.3. Xây dựng tầng mặt | 163 |
6.1.4. Thiết kế thành phần của bêtòng nhựa sân bay | 166 |
6.2. Xây dựng mặt đường cứng | 170 |
6.2.1. Yêu cầu đối với vật liệu | 171 |
6.2.2. Các tiêu chuẩn của hỗn hợp bêtòng thiết kế | 174 |
6.2.3. Xây dựng mặt đường bêtòng ximăng đổ tại chỗ | 175 |
6.2.4. Kiểm tra chất lượng còng trình | 180 |
6.2.5. Rải mặt đường bằng máy rải ván khuòn trượt | 182 |
6.2.6. Thiết kế thành phần của hỗn hợp bêtòng ximăng | 182 |
Phụ lục 1. Xác định các đạc trưng tính toán của nền đường | 185 |
Phụ lục 2. Các bảng tra bán kính độ cứng tưong đối của mặt đường cứng | 193 |
Phụ lục 3. Các bảng chuyển đổi đon vị đo | 195 |
Phụ lục 4. Các chữ viết tắt dùng trong sách | 198 |
Phụ lục 5. Một số thuật ngữ kỹ thuật còng trình sân bay | 199 |
Phụ lục 6. Một số toán đồ thiết kế mặt đường của các máy bay đang sử dụng ở Việt Nam | 202 |
Tài liệu tham khảo | 212 |