Hotline:
0888080290
Điện thoại:
0888080290
Thiết kế và tính toán các kết cấu mặt đường
4.5
755
Lượt xem
2
Lượt đọc
Tác giảNguyễn Quang Chiêu
ISBN978-604-82-3066-1
ISBN điện tử978-604-82- 6710-0
Khổ sách19 x 27cm
Năm xuất bản (tái bản)2019
Danh mụcNguyễn Quang Chiêu
Số trang224
Ngôn ngữvi
Loại sáchEbook;Sách giấy;
Quốc giaViệt Nam
Xem đầy đủ
Nhiều tác giả
Giới thiệu
Mục lục

Nước Pháp có mạng lưới đường ô tô dày đặc và tốt vào loại nhất Châu Âu với tổng chiều dài trên 900.000km đường có mặt đường (trong đó có 8300 km đường cao tốc, 28.000 km quốc lộ, 350.000 km tỉnh lộ, đảm nhiệm một lượng vận chuyển trung bình vào khoảng 25.000 xe/ngày (có 20% xe nặng) trên các đường cao tốc, 10.000 xe/ngày trên các quốc lộ, 1500 xe/ngày trên các tỉnh lộ và 150 xe/ngày trên các đường làng xã.

Thiết kế kết cấu mặt đường các loại cho trên 900 000 km đường chịu một lượng vận chuyển khác nhau như vậy luôn ở trạng thái tốt với giá thành hợp lý là một việc không đơn giản, đòi hỏi phải giải quyết đúng đắn từ vấn đề thu nhập các số liệu đầu vào cho đến việc chọn loại kết cấu, chọn phương pháp thiết kế tính toán hợp lý cho từng loại mặt đường.

Trong khi mà ở nhiều nước vẫn còn thiết kế mặt đường theo phương pháp kinh nghiệm, thì từ 30 năm trở lại đây những chuyên gia về đường ôtô của Pháp đã dần hoàn chỉnh một phương pháp thiết kế hợp lý dựa trên kết quả của lý thuyết tính toán ứng suất và biến dạng của kết cấu nhiều lớp, kết hợp với kết quả thí nghiệm vật liệu mặt đường trong các điều kiện khác nhau, đồng thời đối chiếu với kết quả quan trắc thực nghiệm các kết cấu mặt đường đã có. Có thể nói đây là một phương pháp khá hoàn chỉnh kết thừa được những kết quả nghiên cứu lý thuyết và thực nghiệm về mặt đường của Pháp và của các nước tiên tiến trên thế giới, nó xét tới đầy đủ các điều kiện làm việc của mặt đường dưới các loại tải trọng xe chạy khác nhau, trong các điều kiện môi trường khác nhau, yêu cầu về phẩm chất đường khác nhau. Phương pháp này đã được tập hợp lại đầy đủ trong tập Hướng dẫn kỹ thuật thiết kế và tính toán các kết cấu mặt đường này.

Xem đầy đủ
MỤC LỤCTrang
Lời giới thiệu3
Lời nói đầu5
Phần 1. Cơ sở của phương pháp tính toán mặt đường7
1.1. Mô tả chức năng của các lớp mặt đường7
1.2. Sự làm việc của các họ mặt đường khác nhau và các kiểu hư hỏng của chúng8
1.2.1. Các họ kết cấu mặt đường9
1.2.2. Sự làm việc và hư hỏng của các họ kết cấu khác nhau11
1.3. Lịch sử phát triển phương pháp tính toán của Pháp17
1.4. Những nét lớn của phương pháp tính toán của Pháp20
1.4.1. Tính chất xác suất của việc tính toán chiều dày21
1.4.2. Các khái niệm về tuổi thọ ban đầu và độ rủi ro tính toán22
1.4.3. Các yếu tố phải tính đến khi tính toán mặt đường22
1.4.4. Xác định ứng suất cho phép25
1.4.5. Xác định chiều dày các lớp27
Phần II. Liên quan giữa việc lựa chọn cách thiết kế mặt đường và cách quản lý mạng lưới đường bộ28
2.1. Từ việc phân cấp các mạng lưới đường bộ đến việc lựa chọn cách thiết kế mặt đường29
2.2. Lựa chọn mức phục vụ29
2.2.1. Khái niệm mức phục vụ29
2.2.2. Sự phát triển của mức phục vụ theo thời gian31
2.2.3. Các tiêu chuẩn đánh giá mức phục vụ31
2.2.4. Các tương quan với việc lựa chọn thiết kế mặt đường32
2.3. Lựa chọn chiến lược đầu tư và bảo dưỡng32
2.3.1. Tuổi thọ tính toán để so sánh các chiến lược33
2.3.2. Các chiến lược đầu tư - bảo dưỡng khác nhau liên quan với việc chọn mức phục vụ33
2.3.3. Các yếu tố kinh tế để chọn chiến lược36
2.3.4. Những liên quan khi lựa chọn các kỹ thuật mặt đường37
2.4. Nghiên cứu kinh tế - kỹ thuật tối ưu để lựa chọn cách tính toán37
2.4.1. Nghiên cứu khả năng kết hợp lớp trên nền đất trong kết cấu mặt đường38
2.4.2. Lựa chọn các kỹ thuật mặt đường38
2.4.3. Xét tới chất lượng đạt được tại công trường và việc bố trí kết cấu trong tính toán mặt đường39
2.4.4. Tính tổng giá thành xây dựng 4- bảo dưỡng39
Phần III. Tầng mặt45
3.1. Cách chọn tầng mặt45
3.1.1. Các chức năng và các mục tiêu phải xét đối vói tầng mặt45
3.1.2. Chọn loại tầng mặt52
3.1.3. Lựa chọn tiêu chuẩn vật liệu52
3.2. Xác định bề dày tầng mặt52
Phần IV. Nền đất58
4.1. Các văn bản hữu quan ở Pháp59
4.2. Các chức năng và chỉ tiêu phân loại nền đất59
4.3. Xác định các đặc trưng phần trên của nền đất61
4.3.1. Nhận dạng vật liệu và các điều kiện sử dụng vật liệu61
4.3.2. Môi trường gây ẩm62
4.3.3. Các trường hợp của phần trên của nền đất63
4.3.4. Cấp hạng sức chịu tải của mặt nền đất63
4.3.5. Các đặc trưng cơ học của đất dùng để tính toán mặt đường66
4.4. Lớp trên nền đất67
4.4.1. Vai trò và thiết kế lớp trên nền đất67
4.4.2. Vật liệu làm lớp trên nền đất67
4.5. Phân cấp nền đất để tính toán kết cấu mặt đường68
4.5.1. Các cấp sức chịu tải lâu dài của nền đất68
4.5.2. Quy tắc nâng cấp sức chịu tải của nền đất68
4.5.3. Xác định các đặc trưng cơ học của vật liêu lớp trên nền đất để nghiên cứu tính toán tổng thể mặt đường - lớp trên nền đất74
4.5.4. Giải thích việc tính toán lớp trên nền đất xử lý bằng vật liệu gia cố trong thiết kế tổng thể mặt đường - lớp trên nền đất77
Phần V. Các vật liệu mặt đường79
5.1. Mở đầu79
5.1.1. Các văn bản hữu quan ở Pháp79
5.1.2. Mô tả các vật liệu80
5.1.3. Các yêu cầu đối với sử dụng81
5.2. Các vật liệu thành phần cơ bản81
5.2.1. Cốt liệu81
5.2.2. Các chất liên kết rắn trong nước và puzolan82
5.2.3. Các chất liên kết hyđrôcácbon82
5.2.4. Các vật liệu hợp thành khác83
5.3. Cấp phối đá không gia cố (GNT)84
5.3.1. Mô tả theo tiêu chuẩn84
5.3.2. Các yêu cầu đối với sử dụng86
5.3.3. Tính năng cơ học để tính chiều dày86
5.4. Các vật liệu gia cố chất liên kết rắn trong nước87
5.4.1. Yếu tố chung của các vật liệu gia cố chất liên kết rắn trong nước88
5.4.2. Cấp phối đá gia cố chất liên kết rắn trong nước và puzolan và bêtông lu lèn chặt88
5.4.3. Cát gia cố chất liên kết rắn trong nước95
5.5. Vật liệu gia cố chất liên kết hyđrôcacbon ở trạng thái nóng99
5.5.1. Yếu tố chung của các vật liệu xử lý chất liên kết hyđrôcacbon tiêu chuẩn ở trạng thái nóng100
5.5.2. Cấp phối đá - bitum101
5.5.3. Hỗn hợp đá - bitum môđun cao104
5.5.4. Các loại bê tông bitum và các hỗn hợp rải nóng tiêu chuẩn khác106
5.5.5. Cát - bitum109
5.5.6. Hỗn hợp đá - bitum tái sinh nóng110
5.6. Vật liệu xử lý nhũ tương bitum112
5.6.1. Cấp phối đá - nhũ tương112
5.7. Bê tông xi măng115
5.7.1. Các đặc trưng của bê tông theo tiêu chuẩn NFP98-170115
5.7.2. Các yêu cầu đối với việc sử dụng116
5.7.3. Các quy định kỹ thuật đối với việc thi công116
5.7.4. Cầc tính năng cơ học để tính chiều dày117
Phần IV. Tính toán mặt đường mới119
6.1. Vị trí của việc nghiên cứu tính toán kết cấu mặt đường trong thiết kế đồ án đường119
6.1.1. Quan hệ với các thành phần khác của đồ án đường119
6.1.2. Các nghiên cứu sơ bộ cần thiết120
6.1.3. Các giai đoạn thiết kế đồ án mặt đường121
6.1.4. Trường hợp các kiến nghị kỹ thuật do xí nghiệp làm để lập các phương án hoặc để thi tuyển122
6.2. Các số liệu cần thiết để tính toán kết cấu mặt đường mới 
6.2.1. Lượng giao thông123
6.2.2. Các thông số căn cứ để tính toán126
6.2.3. Các số liệu khí hậu và môi trường127
6.2.4. Các thông số mô tả nền đất127
6.2.5. Vật liệu xây dựng các lớp mặt đường129
6.3. Trình tự tính toán131
6.4. Tính toán các họ kết cấu mặt đường khác nhau133
6.4.1. Kiểm tra chung với nền đường và các lớp móng không liên kết133
6.4.2. Mặt đường mềm và mặt đường nhựa dày134
6.4.3. Mặt đường có lớp móng gia cố chất liên kết rắn trong nước141
6.4.4. Mặt đường có kết cấu hỗn hợp150
6.4.5. Mặt đường có kết cấu ngược156
6.4.6. Mặt đường bê tông xi măng164
6.5. Xác định mặt cắt ngang của mặt đường172
6.5.1. Các đặc trưng hình học172
6.5.2. Xây dựng nền đất173
6.5.3. Cấu tạo của mặt đường, lề đường và dải phân cách giữa174
6.5.4. Bố trí các độ dốc ngang175
Phần VII. Các phụ lục177
Phụ lục 7.1. Chú giải các ký hiệu177
Phụ lục 7.2. Các tiêu chuẩn thí nghiệm và sản phẩm182
Phụ lục 7.3. Các tài liệu tham khảo190
Phụ lục 7.4. Bảng tóm tắt cách phân loại đất và các vật liệu đá193
Phụ lục 7.5. Tính toán tác dụng phá hoại của giao thông194
Phụ lục 7.6. Tính nhiệt độ tương đương của mặt đường nhựa bitum197
Phụ lục 7.7. Tính kết cấu mặt đường có lóp trên nền đất xử lý bằng cách gia cố đất202
Phần VIII. Tóm tắt các thông sô dùng tính toán trong sách206
Xem đầy đủ
Bình luận
0/1500 ký tự
Thống kê
Số thành viên:
1000
Đang trực tuyến:
1
Khách:
1
Số lượng sách:
4989