Tác giả | Nguyễn Thanh Sơn |
ISBN | 978-604-82-2816-3 |
ISBN điện tử | 978-604-82-3585-7 |
Khổ sách | 19 x 27 cm |
Năm xuất bản (tái bản) | 2019 |
Danh mục | Nguyễn Thanh Sơn |
Số trang | 411 |
Ngôn ngữ | vi |
Loại sách | Ebook;Sách giấy; |
Quốc gia | Việt Nam |
“Nước ta phải trở thành quốc gia mạnh về biển, làm giàu từ biển, trên cơ sở phát huy mọi tiềm năng từ biển, phát triển toàn diện các ngành, nghề biển với cơ cấu phong phú, hiện đại, tạo ra tốc độ phát triển nhanh, bền vững, hiệu quả cao với tầm nhìn dài hạn” là tư tưởng chỉ đạo xuyên suốt mà Nghị quyết Hội nghị lần thứ IV - Ban chấp hành Trung ương Đảng khoá X đã nêu rõ. Trong cơ cấu các ngành, nghề biển cần tập trung phát triển, ngành công nghiệp đóng tàu, bao gồm đóng mới tàu và sửa chữa tàu thủy, luôn chiếm vị trí ưu tiên hàng đầu vì nó không chỉ là một trong những ngành công nghiệp chủ chốt mà còn đóng vai trò hết sức quan trọng trong công cuộc phát triển kinh tế biển, khai thác, quản lý nguồn lợi và bảo vệ chủ quyền quốc gia trên biển. Vì vậy việc đầu tư xây mới và hiện đại các cơ sở đóng tàu và sửa chữa tàu thủy vừa là công việc cấp bách, vừa là công tác thường xuyên.
Nhà máy đóng tàu và sửa chữa tàu thủy thường bao gồm các bộ phận chủ yếu như: Các phân xưởng sản xuất; Thiết bị năng lượng; Kho bãi; Khu nước và Công trình thủy công. Trong số đó, Công trình thủy công, với công dụng chính là nâng - hạ tàu, có vai trò trung tâm, quy mô thường lớn nhất, có mức độ phức tạp nhất cả về thiết kế, kỹ thuật xây dựng và thi công. Trong suốt lịch sử phát triển của ngành đóng tàu đã có nhiều dạng công trình thủy công được sử dụng như: Đà tàu; Triền tàu; Ụ khô; Ụ nước và Ụ nổi. Trong số các dạng công trình thủy công nêu trên, mặc dù ra đời sau nhưng trong thời gian gần đây ụ khô đã, đang trở thành loại công trình nâng hạ tàu được xây dựng nhiều nhất và chắc chắn sẽ là loại công trình nâng - hạ tàu được phát triển chủ yếu trong tương lai do có nhiều ưu điểm nổi bật như: Độ tin cậy cao; Tuổi thọ công trình rất lớn (phổ biến từ 50 đến 70 năm, thậm chí có thể đến 100 năm); Quá trình nâng - hạ tàu êm thuận, an toàn, không tác động cơ học đến thân tàu (đặc biệt là các loại tàu lớn và tàu đặc biệt); Không hạn chế kích thước tàu cần được nâng - hạ;…
Tuy nhiên, ở nước ta hiện nay, các tài liệu hiện đại chuyên ngành xây dựng về nhà máy đóng tàu và sửa chữa tàu thủy còn tương đối ít ngoại trừ một số lượng nhỏ các giáo trình giảng dạy đại học chuyên ngành Công trình thủy, đặc biệt là thiếu các tài liệu chuyên sâu về các dạng công trình thủy công đặc biệt như ụ khô. Trong cuốn sách “Thiết kế ụ khô trong nhà máy đóng tàu và sửa chữa tàu thủy”, nhóm tác giả đã tập hợp các tài liệu kỹ thuật chuyên ngành, lý thuyết, các mô hình tính toán, các đồ án thiết kế, các công trình xây dựng tiêu biểu, các bài học kinh nghiệm để trình bày chi tiết các nội dung về quá trình hình thành, phát triển, vai trò, chức năng, cấu tạo, phương pháp thiết kế, nội dung tính toán, hệ thống các trang thiết bị kỹ thuật và những lưu ý khi thi công ụ khô.
Nội dung cuốn sách là nguồn tài liệu kỹ thuật chuyên ngành bổ ích cho các giảng viên, học viên cao học và sinh viên chuyên ngành Xây dựng công trình thủy cũng như các chuyên ngành có liên quan. Cuốn sách đồng thời cũng là tài liệu tham khảo hữu ích cho các cán bộ, kỹ sư ngành xây dựng công trình.
Trang | ||
Lời nói đầu | 3 | |
Chương 1. Những khái niệm chung về nhà máy đóng tàu | ||
và sửa chữa tàu thủy | ||
1.1. Tổng quan về công nghệ đóng tàu | 5 | |
1.1.1. Các khái niệm cơ bản | 5 | |
1.1.2. Khái niệm và phân loại nhà máy đóng tàu | 6 | |
1.1.3. Phương pháp đóng tàu | 7 | |
1.2. Tổng quan về công nghệ sửa chữa tàu | 9 | |
1.2.1. Khái niệm cơ bản về nhà máy sửa chữa tàu | 9 | |
1.2.2. Các hình thức và phương pháp sửa chữa tàu | 9 | |
1.3. Các bộ phận chủ yếu của nhà máy đóng tàu và sửa chữa tàu thủy | 10 | |
1.3.1. Nhóm các phân xưởng chính | 11 | |
1.3.2. Nhóm các phân xưởng chế tạo máy | 12 | |
1.3.3. Nhóm phân xưởng phụ | 12 | |
1.3.4. Khu nước và các công trình thủy công | 12 | |
1.3.5. Thiết bị năng lượng | 12 | |
1.3.6. Kho bãi | 12 | |
1.3.7. Bộ phân phục vụ | 12 | |
Chương 2. Chức năng, công dụng của ụ khô trong nhà máy đóng mới và sửa chữa tàu thủy | ||
2.1. Khái niệm | 20 | |
2.1.1. Sơ lược lịch sử phát triển của ụ khô | 20 | |
2.1.2. Phương án bố trí ụ khô | 23 | |
2.1.3. Thao tác đưa tàu ra, vào ụ khô | 25 | |
2.2. Các bộ phận chính của ụ khô | 27 | |
2.3. Phân loại ụ khô | 31 | |
2.3.1. Theo trọng tải tàu tính toán | 31 | |
2.3.2. Theo công dụng | 31 | |
2.3.3. Theo số buồng ụ | 32 | |
2.3.4. Theo số cửa vào ụ | 32 | |
2.3.5. Theo dạng kết cấu (chủ yếu là kết cấu buồng ụ) | 32 | |
2.3.6. Theo phương pháp thi công | 32 | |
2.3.7. Theo dạng vật liệu xây dựng | 32 | |
2.4. Tính toán, lựa chọn các thông số cơ bản của ụ khô | 32 | |
2.4.1. Chiều dài buồng ụ | 33 | |
2.4.2. Chiều rộng buồng ụ | 34 | |
2.4.3. Chiều rộng tại lối vào ụ | 34 | |
2.4.4. Chiều dài đầu ụ | 34 | |
2.4.5. Chiều sâu buồng ụ | 34 | |
2.4.6. Cao trình ngưỡng ụ | 35 | |
2.4.7. Cao trình đáy buồng ụ | 35 | |
2.4.8. Cao trình đỉnh tường ụ | 35 | |
2.4.9. Mực nước thiết kế | 35 | |
Chương 3. Cấu tạo của ụ khô | ||
3.1. Các nguyên tắc cấu tạo ụ khô cơ bản | 37 | |
3.2. Buồng ụ | 44 | |
3.2.1. Kết cấu buồng ụ trọng lực | 44 | |
3.2.2. Kết cấu buồng ụ có hệ thống tiêu nước ở nền | 52 | |
3.2.3. Kết cấu buồng ụ có neo đáy | 58 | |
3.3. Đầu ụ | 63 | |
3.3.1. Tổng quan | 63 | |
3.3.2. Cấu tạo đầu ụ | 64 | |
3.4. Tường ụ | 66 | |
3.5. Sàn ụ | 69 | |
3.6. Cửa ụ | 74 | |
3.6.1. Tổng quan | 74 | |
3.6.2. Cửa ụ khô dạng nổi | 76 | |
3.6.3. Cửa ụ khô dạng trượt | 95 | |
3.6.4. Cửa chữ nhân và cửa có bản lề | 101 | |
3.6.5. Cửa lật | 109 | |
3.6.6. Cửa ngăn | 127 | |
3.7. Trạm bơm | 131 | |
3.8. Đường hầm cấp nước | 142 | |
3.9. Các hệ thống công trình phụ trợ khác | 149 | |
3.9.1. Hệ thống cấp nước | 149 | |
3.9.2. Hệ thống tháo nước | 150 | |
3.9.3. Hành lang, hào, đường hầm và các hệ thống hỗ trợ kỹ thuật | 152 | |
Chương 4. Thiết kế ụ khô | ||
4.1. Tổng quan | 159 | |
4.1.1. Các yêu cầu kỹ thuật cơ bản đối với ụ khô | 159 | |
4.1.2. Nội dung tính toán khi thiết kế ụ khô | 160 | |
4.1.3. Tác động và tải trọng tác dụng lên các bộ phận của ụ khô | 168 | |
4.2. Tính toán thủy lực hệ thống cấp, tháo nước buồng ụ | 180 | |
4.3. Tính toán tĩnh học ụ khô | 183 | |
4.3.1. Tính toán buồng ụ khô | 183 | |
4.3.2. Tính toán đầu ụ | 216 | |
4.4. Tính toán thấm | 220 | |
4.4.1. Thời kỳ xây dựng ụ | 220 | |
4.4.2. Thời kỳ khai thác ụ | 222 | |
4.5. Tính toán độ bền buồng ụ khô | 226 | |
4.5.1. Các sơ đồ tính toán | 226 | |
4.5.2. Tính toán buồng ụ bằng phương pháp phần tử hữu hạn | 228 | |
4.5.3. Sơ đồ tính toán đồng thời tường và đáy buồng ụ như tấm dầm | ||
trên nền đàn hồi | 235 | |
4.5.4. Phương pháp gần đúng tính toán tấm dầm có độ cứng thay đổi | ||
tựa tự do trên nền đàn hồi | 238 | |
4.5.5. Phương pháp gần đúng tính toán tấm - dầm có độ cứng thay đổi | ||
trên nền đàn hồi | 252 | |
4.5.6. Ví dụ tính toán đồng thời tường và đáy buồng ụ chịu tác dụng | ||
của áp lực thủy tĩnh | 255 | |
4.5.7. Ví dụ tính toán đồng thời tường và đáy của buồng ụ chịu tác dụng của nhiệt độ | 261 | |
4.5.8. Tính toán gần đúng đáy ụ được neo vào nền đàn hồi | 268 | |
4.5.9. Ví dụ tính toán đáy ụ được neo trước bằng các neo vào nền đàn hồi | 275 | |
4.5.10. Tính toán gần đúng dầm hoặc tấm dầm trên nền đàn hồi Winkler và các gối mềm đàn hồi tập trung | ||
284 | ||
4.5.11. Ví dụ tính toán đáy ụ được neo bằng cọc | 285 | |
Chương 5. Các trang thiết bị trong ụ khô | ||
5.1. Thiết bị nâng chuyển | 290 | |
5.1.1. Mô tả chung | 290 | |
5.1.2. Cần cẩu và công tác lắp dựng cần cẩu | 294 | |
5.1.3. Cầu trục và công tác lắp dựng cầu trục | 297 | |
5.1.4. Ray cầu trục | 305 | |
5.1.5. Hào cấp điện | 317 | |
5.2. Thiết bị gối kê tàu | 320 | |
5.3. Bơm | 326 | |
5.3.1. Tổng quan | 326 | |
5.3.2. Bơm | 330 | |
5.4. Thiết bị kéo tàu ra - vào ụ và neo tàu | 343 | |
5.5. Hệ thống chiếu sáng | 351 | |
5.6. Các hệ thống thiết bị phụ trợ khác | 352 | |
5.6.1. Dàn giáo | 352 | |
5.6.2. Thiết bị vận chuyển người và vật tư | 353 | |
Chương 6. Một số vấn đề cần lưu ý trong quá trình thi công ụ khô | ||
6.1. Nạo vét, cải tạo và san lấp | 361 | |
6.2. Công tác đất | 362 | |
6.3. Công tác đóng cọc | 362 | |
6.4. Công tác tháo nước | 363 | |
6.5. Công tác lắp ráp và lắp đặt thiết bị | 368 | |
6.6. Thi công mặt sàn | 370 | |
6.7. Neo trong đất | 371 | |
6.8. Chuẩn bị và lắp đặt ray | 371 | |
6.9. Công tác bê tông | 373 | |
6.10. Công tác ván khuôn | 375 | |
6.11. Công tác cốt thép | 377 | |
6.12. Vận chuyển và đổ bê tông | 378 | |
6.13. Cải tạo đất nền | 385 | |
Chương 7. Một số vấn đề cần lưu ý trong vận hành, sửa chữa | ||
và cải tạo ụ khô | ||
7.1. Các thao tác vận hành ụ | 389 | |
7.2. An toàn lao động và kỹ thuật an toàn khi khai thác ụ | 393 | |
7.3. Bảo vệ buồng ụ tránh các vật thể lạ xâm nhập | 394 | |
7.4. Bảo trì và sửa chữa ụ khô | 394 | |
7.5. Cải tạo ụ khô | 396 | |
Kết luận | 400 | |
Tài liệu tham khảo | 402 |