Tác giả | Phạm Huy Chính |
ISBN | 978-604-82-0449-5 |
ISBN điện tử | 978-604-82-4404-0 |
Khổ sách | 17 x 24 cm |
Năm xuất bản (tái bản) | 2015 |
Danh mục | Phạm Huy Chính |
Số trang | 234 |
Ngôn ngữ | vi |
Loại sách | Ebook;Sách giấy; |
Quốc gia | Việt Nam |
Thông thường trong xây dựng cơ bản, chi phí về vật liệu chiếm khoảng 55 ~ 65% tổng giá thành xây dựng. Vì vậy, tiết kiệm vật liệu và nâng cao chất lượng thi công có ý nghĩa rất quan trọng.
Xây dựng nhanh và kinh tế trên nền tảng khoa học công nghệ hiện đại - đó là biểu hiện tính hiệu quả cao của xây dựng cơ bản.
Kinh tế về vật liệu có quan hệ trước tiên đến ximăng, mà tiết kiệm ximăng phụ thuộc nhiều vào việc chọn thành phân bêtông.
Với ý nghĩa đó, cuốn "Thiết kế thành phần bêtông" được biên soạn nhằm giới thiệu các phương pháp tính toán chọn thành phần bêtông để đạt được mục đích trên, mà vẫn đảm bảo được các tính chất yêu cầu đối với bêtông.
Lời nói đầu | 3 | |
Những kí hiệu quy ước | 5 | |
Chương 1. Bêtông và những vật liệu để chế tạo |
| |
hỗn hợp bêtông |
| |
1.1. Những khái niệm cơ bản về bêtông | 7 | |
1.1.1. Định nghĩa | 7 | |
1.1.2. Phân loại | 7 | |
1.1.3. Cường độ và mác bêtông | 8 | |
1.2. Vật liệu đê chế tạo hỗn hợp bêtông | 9 | |
1.2.1. Ximăng | 9 | |
1.2.2. Cốt liệu | 16 | |
1.2.3. Nước | 22 | |
Chương 2. Phụ gia dùng cho bêtông |
| |
2.1. Các loại phụ gia hoá học | 25 | |
2.1.1. Định nghĩa và công dụng | 25 | |
2.1.2. Yêu cầu kĩ thuật | 26 | |
2.1.3. Giới thiệu một số phụ gia hoá học | 26 | |
2.1.4. Lưu ý khi sử dụng phụ gia hoá học | 31 | |
2.2. Phụ gia khoáng hoạt tính cao | 32 | |
2.2.1. Nguồn gốc và công dụng | 32 | |
2.2.2. Yêu cầu kĩ thuật | 33 | |
2.2.3. Giới thiệu một số phụ gia hoạt tính cao | 33 | |
2.3. Chế tạo dung dịch công tác đối với một số phụ gia hoá học | 36 | |
2.3.1. Chế tạo dung dịch cô đặc | 36 | |
2.3.2. Chế tạo dung dịch công tác khi đưa vào bêtông |
| |
phụ gia CJIE - Tính toán giải tích | 36 | |
2.3.3. Chế tạo dung dịch công tác khi đưa vào bêtông |
| |
phụ gia CaCl2 | 38 | |
2.3.4. Chế tạo dung dịch công tác khi đưa vào bêtông |
| |
3 loại phụ gia khác nhau | 40 | |
Chương 3. Chọn thành phần bêtông |
| |
3.1. Những nguyên tắc và yêu cầu cơ bản đối với việc chọn |
| |
thành phần bêtông | 43 | |
3.1.1. Những nguyên tắc và cách tiến hành chọn thành |
| |
phần bêtông | 43 | |
3.1.2. Những yêu cầu cơ bản đối với hỗn hợp bêtông | 43 | |
3.2. Các phương pháp tính toán thành phần bêtông | 46 | |
3.2.1. Phương pháp tính dựa vào lí thuyết thể tích tuyệt đối | 46 | |
3.2.2. Phương pháp tính theo phần trăm trọng lượng vật liệu | 54 | |
3.2.3. Phương pháp AC3 211-1-91 (Viện Bêtông Hoa Kì) | 60 | |
3.3. Tính toán thành phần một số loại bêtông | 63 | |
3.3.1. Bêtông mặt đường | 63 | |
3.3.2. Bêtông cát mịn | 70 | |
3.3.3. Bêtông cát nghiền | 82 | |
3.3.4. Bêtông cường độ cao (BTCĐC) | 97 | |
Chương 4. Thiết kế thành phần bêtông nặng - những vấn đề chung |
| |
4.1. Những quy luật cơ bản và đặc điểm của phương pháp | 105 | |
4.1.1. Những quan hệ công nghệ chung làm cơ sở cho |
| |
phương pháp | 105 | |
4.1.2. Phương pháp xác định hàm lượng cát trong bêtông | 112 | |
4.1.3. Công thức tổng quát và những đặc trưng của phương pháp | 122 | |
4.2. Những số liệu ban đầu để chọn thành phần bêtông và |
| |
chọn các tham số tính toán | 126 | |
4.2.1. Những số liệu ban đầu và tham số tính toán | 126 | |
4.2.2. Xác định mác tính toán của bêtông | 127 | |
4.2.3. Quyết định độ linh động hay độ cứng của hỗn hợp |
| |
bêtông và kích thước giới hạn của đá dăm | 133 | |
4.2.4. Quyết định số thành phần hạt của đá dăm và tỉ lệ |
| |
số lượng của chúng | 138 | |
4.2.5. Chọn mác ximăng | 144 | |
4.2.6. Những số liệu thí nghiệm và đặc tính công nghệ của vật liệu | 145 | |
Chương 5. Tính toán thành phần bêtông nặng | ||
5.1. Quyết định tỉ lệ nước - ximăng (N/X) | 147 | |
5.2. Xác định hàm lượng nước và ximăng trong bêtông | 153 | |
5.3. Xác định hàm lượng cốt liệu và tính toán thành phần bêtông | 157 | |
5.4. Đặc điểm chọn thành phần các loại bêtông nặng với |
| |
những vật liệu có chất lượng khác nhau | 182 | |
5.4.1. Bêtông dùng cát nhỏ (Mc = 1,8 4-1) | 182 | |
5.4.2. Bêtông cường độ cao | 183 | |
5.4.3. Bêtông mặt đường và bêtông sân bay | 183 | |
5.4.4. Bêtông dùng cho những sản phẩm và kết cấu chưng hấp | 185 | |
5.4.5. Bêtông thuỷ lợi | 185 | |
5.4.6. Bêtông đông cứng nhanh | 187 | |
5.4.7. Bêtông thuỷ hoá và bêtông đặc biệt nặng | 187 | |
5.5. Những ví dụ tính toán thành phần bêtông | 189 | |
Chương 6. Tính toán thành phần bêtông cát | ||
6.1. Phạm vi áp dụng | 201 | |
6.2. Phương pháp chọn thành phần bêtông cát | 201 | |
6.3. Các ví dụ | 206 | |
Chương 7. Kiểm tra bằng thực nghiệm và hiệu chỉnh | ||
thành phần bêtông | ||
7.1. Hiệu chỉnh hàm lượng nước | 213 | |
7.2. Hiệu chỉnh hàm lượng cát và đá dăm | 214 | |
7.3. Hiệu chỉnh tỉ lệ N/X | 214 | |
7.4. Những ví dụ kiểm tra thực nghiệm và hiệu chỉnh thành |
| |
phần bêtông | 215 | |
7.5. Quyết định thành phần chế tạo của bêtông và tính toán |
| |
vật liệu cho một mẻ trộn | 218 | |
Phụ lục | 221 | |
Tài liệu tham khảo | 229 |