Tác giả | Nguyễn Độ |
ISBN | 978-604-82-2441-7 |
ISBN điện tử | 978-604-82-4286-2 |
Khổ sách | 19 x 27 cm |
Năm xuất bản (tái bản) | 2018 |
Danh mục | Nguyễn Độ |
Số trang | 386 |
Ngôn ngữ | vi |
Loại sách | Ebook;Sách giấy; |
Quốc gia | Việt Nam |
AutoCAD (Automatic Computer Aided Design) phần mềm đồ họa cùa hãng Autodesk, là phần mềm mà các bản vẽ tạo ra trên máy v/ế tính có độ chỉnh xác rât cao, nên được nhiều người làm công tác kỹ thuật sừ dụng nhiều nhất trong các phân mềm thiết kế với sự trợ giúp của mảy vi tính. AutoCAD dùng đế thiết kế các bàn vẽ mô hình 2D (two dimensional drawings) và các bán vẽ mô hình 3D (three dimensional drawings). Vì vậy AutoCAD đã được đưa vào làm môn học chính khóa ở các trường Đại học, trường Cao đẳng và trường Trung cấp kỹ thuật trên cà nước nhiều năm nay.
Vật thể trong không gian có thế được biếu diễn bằng phương pháp các hình chiếu vuông góc (bàn vẽ 2D). Tuy nhiên các hình chiếu vuông góc chi thế hiện được hình vẽ hai chiều của vật thể. Đe thể hiện được hình vẽ ba chiểu cùa vật thế có tính trực quan hơn người ta biểu diễn vật thể bằng mô hình 3D, cũng từ mô hình 3D này ta có thể xây dựng được các hình chiếu vuông góc 2D mội cách tự động và dễ dàng. Từ các mô hình 3D solids, bạn có thể phân tích về các tính chất khối như: thế tích (volume), mômen quán tính (moments o f inertia), trọng tâm (center o f gravity), Bạn cũng cỏ thể xuất dữ liệu về các đối tượng solids cho các ứng dụng khác như điều khiển so NC (numerical control) hay phân tích phương pháp phần từ hữu hạn FEM (finite element method).
Hiện nay nước ta đã là thành viên chính thức của tổ chức thưovg mại thế giới WTO (World Trade Organization), là sân chơi có nhiều cơ hội cũng lắm điểu thách thức. Với nhu cầu thiết kế tự động, đòi hỏi nhanh và chính xác, nhằm hội nhập với xu thế ứng dụng tin học đế phát triển công nghệ cùa thế giới, đặc biệt là hội nhập với các nước thuộc khu VỊCC vành đai Châu Ả - Thái Bình Dương trong các lĩnh vực khoa học, kỹ thuật, công nghệ, thương mại, giảo dục,đòi hỏi các cán bộ làm công tác thiết kế các bàn vẽ kỹ thuật không những tạo ra các bàn vẽ nhanh, có độ chính xác cao mà còn phài thể hiện tỉnh trực quart khi ta quan sát vật thể, công trình đó trong thực tế. Vì vậy AutoCAD là hành trang không thể thiếu được đổi với các bạn sinh viên Kỹ thuật, đặc biệt là các ngành Cơ khí, Xây dựng, Kiến trúc, Điện, Bàn đồ
Với nhu cầu như đã nêu trên, cuốn sách "Thiết kế mô hình 3D - AutoCAD 2008" này được biền soạn nhằm phục vụ học tập cho đổi tượng sinh viên các Trường Đại học, Cao đăng và Trung cấp Kỹ thuật sau khi đã qua khóa học thiết kế bàn vẽ cơ bàn 2D, nhằm nâng cao và hoàn thiện việc biểu diễn vật thể trong không gian.
Mục Lục
Trang | |
Lời nói đầu | |
Chương 1. Cơ sở tạo mô hình 3D | |
1.1. Các loại mô hình 3D | 5 |
1.2. Điều khiển hình ảnh mô hình 3D | 6 |
1.3. Che các nét khuất mô hình 3D (lệnh Hide) | 13 |
1.4. Bảng Dashboard (lệnh Dashboad) | 15 |
Chương 2. Hệ tọa độ và các phương pháp nhập - bắt điểm trong mô hình 3D | |
2.1. Hệ tọa độ | 17 |
2.2. Làm việc với hệ tọa độ người dùng UCS | 18 |
2.3. Các phương pháp nhập tọa độ điểm trong không gian 3D | 31 |
2.4. Các phương pháp bắt điểm và lọc tọa độ điểm đối tượng 3D | 33 |
Chương 3. Tạo mô hình khung dây 3D và mặt 2,5 chiều | |
3.1. Mô hình khung dây 3D | 35 |
3.2. Tạo mô hình mặt 2,5 chiều (Elevation, Thickness) | 44 |
3.3. Xén và kéo dài đối tượng khung dây 3D (lệnh Trim, Extend) | 47 |
Chương 4. Tạo các mô hình mặt 3D | |
4.1. Tạo mặt phẳng 3D (lệnh 3Dface) | 49 |
4.2. Điều khiển sự hiển thị các cạnh của mặt 3Dface (lệnh Edge) | 50 |
4.3. Tạo các mặt lưới cơ sở 3D (lệnh 3D) | 51 |
4.4. Tạo các mặt lưới đa giác | 59 |
4.5. Hiệu chỉnh mặt lưới đa giác 3D (lệnh Pedit, Pe) | 70 |
Chương 5. Tạo các mô hình khối 3D | |
5.1. Tạo khối đặc hình hộp chữ nhật (lệnh Box) | 72 |
5.2. Tạo khối đặc hình nêm (lệnh Wedge) | 74 |
5.3. Tạo khối đặc hình nón (lệnh Cone) | 76 |
5.4. Tạo khối đặc hình trụ (lệnh Cylinder) | 81 |
5.5. Tạo khối đặc hình cầu (lệnh Sphere) | 82 |
5.6. Tạo khối đặc hình xuyến (lệnh Torus) | 84 |
5.7. Tạo khối đặc hình chóp (lệnh Pyramid) | 86 |
5.8. Kéo tạo khối đặc 3D từ đối tượng 2D (lệnh Extrude) | 89 |
5.9. Nhấn, kéo tạo khối đặc (lệnh Presspull) | 94 |
5.10. Tạo khối đặc 3D solid tròn xoay (lệnh Revolve, Rev) | 95 |
5.11. Quét tạo khối đặc 3D solid dọc theo đường dẫn (lệnh Sweep) | 97 |
5.12. Quét tạo khối đặc 3D qua các mặt cắt ngang (lệnh Loft) | 100 |
5.13. Chuyển đối tượng thành 3D solid (lệnh Convtosolid) | 104 |
5.14. Gán bề dày chuyển mặt thành solid (lệnh Thicken) | 105 |
5.15. Tạo đa tuyến 3D solid (lệnh Polysolid) | 106 |
5.16. Tạo solids đa hợp bằng phép toán đại số Boole | 108 |
5.17. Các biến điều khiển mật độ lưới và khung dây của solid | 109 |
Chương 6. Hiệu chỉnh mô hình khối 3D | |
6.1. Chọn và hiệu chỉnh các 3D Subobjects | 112 |
6.2. Dời mô hình 3D (lệnh 3Dmove) | 113 |
6.3. Quay mô hình 3D quanh một điểm (lệnh 3Drotate) | 114 |
6.4. Quay mô hình 3D quanh một trục (lệnh Rotate3D) | 115 |
6.5. Sao chép đối tượng 3D đối xứng qua mặt phẳng (Mirror3D) | 118 |
6.6. Sao chép đối tượng 3D thành mảng (lệnh 3Darray) | 120 |
6.7. Sắp xếp đối tượng 3D theo tỉ lệ (lệnh Align) | 122 |
6.8. Sắp xếp đối tượng 3D theo đối tượng khác (lệnh 3Dalign) | 124 |
6.9. Vát cạnh solid (lệnh Chamfer) | 125 |
6.10. Tạo mặt cong chuyển tiếp và bo tròn cạnh solid (Fillet) | 126 |
6.11. Hiệu chỉnh fillet hay chamfer trên một 3D solid | 128 |
6.12. Hiệu chỉnh solid (lệnh Solidedit) | 128 |
6.13. In dấu đối tượng trên 3D solid (lệnh Imprint) | 141 |
Chương 7. Hiệu chỉnh đối tượng bằng grips | |
7.1. Khái niệm | 143 |
7.2. Điều khiển sự hiển thị Grips (lệnh Options) | 144 |
7.3. Thay đổi màu cho các grips | 144 |
7.4. Giới hạn số đối tượng chọn hiển thị grips (Option, Gripobjlimit) | 145 |
7.5. Chọn các thành phần (Subobjects) của 3D solid | 146 |
7.6. Sử dụng grips để hiệu chỉnh đối tượng | 148 |
7.7. Hiệu chỉnh kích thước của đối tượng bằng grips (Properties) | 157 |
Chương 8. Các lệnh hỗ trợ và phân tích mô hình khối 3D | |
8.1. Không gian mô hình và không gian giấy | 158 |
8.2. Tạo các khung nhìn (Viewports) | 162 |
8.3. Tạo lớp trong khung nhìn (lệnh Vplayer) | 170 |
8.4. Lệnh MVsetup | 172 |
8.5. Kiểm tra sự giao nhau giữa các 3D solid (lệnh Interfere) | 180 |
8.6. Tính các đặc tính khối lượng cho solid (lệnh Massprop) | 182 |
8.7. Ghi kích thước, tạo mặt cắt mô hình 3D | 185 |
8.8. Thiết lập tỉ lệ kích thước cho kích thước không gian mô hình trong Layout | 186 |
Chương 9. Tạo các hình chiếu 2D, hình cắt và mặt cắt từ mô hình 3D | |
9.1. Tạo đường bao thấy, khuất cho mô hình đặc 3D (lệnh Solprof) | 187 |
9.2. Tạo hình chiếu hai chiều từ mô hình đặc 3D sold | 189 |
9.3. Tạo các hình chiếu từ mô hình khối đặc 3D (lệnh Solview) | 198 |
9.4. Tạo đường bao và mặt cắt (lệnh Soldraw) | 203 |
9.5. Tạo hình chiếu phẳng 2D từ mô hình đặc 3D (lệnh Flatshot) | 204 |
9.6. Cắt mô hình khối đặc 3D thành hai phần (lệnh Slice) | 206 |
9.7. Vẽ hình cắt trên các hình chiếu 2D và trục đo 3D cắt 1/4 | 210 |
9.8. Tạo mặt cắt giao của mặt phẳng với 3D solid (lệnh Section) | 222 |
9.9. Tạo đối tượng cắt vật thể 3D solid (lệnh Sectionplane) | 225 |
Chương 10. Điều khiển và quan sát mô hình 3D | |
10.1. Thu phóng đối tượng khung nhìn (lệnh 3Dzoom) | 232 |
10.2. Dời màn hình (lệnh 3Dpan) | 232 |
10.3. Quan sát hình chiếu phối cảnh trên mô hình 3D (lệnh Dview) | 233 |
10.4. Quan sát quỹ đạo mô hình 3D (lệnh 3DOrbit) | 240 |
Chương 11. Tô bóng mô hình 3D | |
11.1. Quan sát và tô bóng đối tượng (lệnh Shademode, - Shademode) | 248 |
11.2. Quan sát và tô bóng đối tượng (lệnh Visualstyles) | 250 |
11.3. Tô bóng Render tạo hình ảnh thật mô hình khối 3D | 256 |
<!-- if (window.writeIntopicBar) writeIntopicBar(0); //-->11.4. Tạo hình ảnh tô bóng (lệnh Render) | 259 |
11.5. Các thiết lập tô bóng - lệnh Rpref (Render Preferences) | 259 |
11.6. Định vùng cửa sổ tô bóng (lệnh Rendercrop) | 267 |
11.7. Lưu hình ảnh được tô bóng (lệnh Saveimg) | 268 |
11.8. Thiết lập tham số môi trường tô bóng (lệnh Renderenvironment, Fog) | 269 |
11.9. Hiển thị cửa sổ tô bóng (lệnh Renderwin) | 271 |
11.10. Thiết lập màu nền Background trước khi tô bóng | 273 |
Chương 12. Ánh sáng | |
12.1. Tổng quan về chiếu sáng | 276 |
12.2. Chiếu sáng bằng Standard và Photometric | 277 |
12.3. Các nguyên tắc về chiếu sáng | 278 |
12.4. Gán định dạng cho nguồn sáng | 279 |
12.5. Tạo và thay đổi các nguồn sáng (lệnh Light) | 280 |
12.6. Thiết lập vĩ tuyến, kinh tuyến (lệnh Geographiclocation) | 302 |
12.7. Thiết lập tính chất mặt trời (lệnh Sunproperties) | 303 |
12.8. Liệt kê các nguồn sáng trên bản vẽ (lệnh Lightlist) | 306 |
Chương 13. Vật liệu | |
13.1.Tổng quan về vật liệu | 308 |
13.2. Cửa sổ vật liệu Materials (lệnh Materials) | 311 |
13.3. Sử dụng các họa đồ vật liệu Maps | 312 |
13.4. Tạo vật liệu mới | 321 |
13.5. Áp dụng vật liệu cho đối tượng và mặt (lệnh Materialattach) | 325 |
13.6. Áp dụng vật liệu cho đối tượng theo lớp (lệnh Materialattach) | 326 |
13.7. Tô bóng đối tượng đã gán vật liệu từ cửa sổ materials | 327 |
13.8. Hiệu chỉnh vật liệu | 328 |
13.9. Hiệu chỉnh họa đồ vật liệu (lệnh Materialmap) | 335 |
13.10. Đóng cửa sổ vật liệu (lệnh Materialsclose) | 337 |
Chương 14. Xuất bản vẽ 3D ra giấy | |
14.1. Tổng quan về in | 338 |
14.2. Tạo các layouts bản vẽ nhiều hình chiếu (Papper space) | 345 |
14.3. Thiết lập các tùy chọn cho các đối tượng được in | 352 |
14.4. Thiết lập tỉ lệ cho các kích thước | 352 |
14.5. In bản vẽ 3D (lệnh Plot) | 354 |
14.6. Cắt và tạo khung nhìn mới (lệnh Vpclip) | 356 |
14.7. Nhập và in các hình ảnh | 357 |
Chương 15. Xuất bản vẽ thành file định dạng | |
15.1. Xuất bản vẽ thành file định dạng (lệnh Export) | 364 |
15.2. Xuất bản vẽ thành DWF file (lệnh Export, 3DDWF) | 365 |
15.3. Tạo WMF file (lệnh Export, WMFout) | 368 |
15.4. Xuất bản vẽ thành DXF file (lệnh Attext) | 371 |
15.5. Xuất bản vẽ thành v8 DGN file (lệnh Export, DGNexport) | 374 |
15.6. Xuất các Raster files (lệnh Bmpout, Jpgout, Tifout, Pngout) | 377 |
15.7. Xuất Postscript (EPS) files (lệnh Export) | 379 |
15.8. Xuất Acis sat files (Export, Acisout) | 380 |
15.9. Xuất Stereolithography STL files (lệnh Export, Stlout) | 381 |
15.10. Nhập lệnh 3DS files (lệnh 3DSin) | 382 |