Tác giả | Phạm Ngọc Sáu |
ISBN | 978-604-82-2819-4 |
ISBN điện tử | 978-604-82-3583-3 |
Khổ sách | 19x27 cm |
Năm xuất bản (tái bản) | 2019 |
Danh mục | Phạm Ngọc Sáu |
Số trang | 279 |
Ngôn ngữ | vi |
Loại sách | Ebook;Sách giấy; |
Quốc gia | Việt Nam |
Các đô thị mới xuất hiện ngày càng nhiều trên khắp đất nước, cùng với đó là các đô thị cũ cần phải cải tạo. Trong quá trình này, phát triển và cải tạo mạng lưới thoát nước mưa đô thị rất quan trọng. Nhằm làm rõ hơn phương pháp thích hợp (Rational Method) mà trong tiêu chuẩn TCVN 7957-2008 có đề cập trong thiết kế tính toán thoát nước đô thị, bên cạnh đó là khái niệm về đường năng lượng EGL, đường mực nước HGL được áp dụng vào thiết kế mạng lưới thoát nước mưa ra sao. Đó là lý do tác giả biên soạn cuốn sách này.
“Thiết kế mạng lưới thoát nước đô thị” được biên soạn dựa trên tài liệu HEC-22, Hydraulic Engineering Circular No. 22, Third Edition, URBAN DRAINAGE DESIGN MANUAL” của FHA – Federal Highway Administration – U.S. Department of Transportation – Hiệp hội Đường cao tốc Mỹ.
Ngoài hướng dẫn chi tiết về thiết kế kích thước giếng thu nước, lựa chọn đường kính cống, thì riêng ở miền Nam, các đô thị còn bị ảnh hưởng bởi triều cường, nên cuốn sách dành ba chương để nói về lý thuyết mô hình sóng động lực học, và cách ứng dụng phần mềm Autodesk Storm and Sanitary Analysis và phần mềm SewerGEMS vào phân tích thủy lực mạng lưới ảnh hưởng triều cường.
Trang | ||
Lời nói đầu | 3 | |
Mở đầu | 5 | |
Danh sách ký hiệu | 7 | |
Chương 1: Tổng quan về các mô hình thủy văn, thủy lực áp dụng trong thoát nước đô thị | ||
1.1. Các mô hình thủy văn | 11 | |
1.2. Các mô hình thủy lực | 23 | |
Chương 2: Thiết kế nước mặt đường | ||
2.1. Khái quát | 29 | |
2.2. Thoát nước mặt đường | 29 | |
2.3. Tần suất thiết kế | 29 | |
2.4. Thoát nước bề mặt | 30 | |
2.5. Dòng chảy trên lề thu nước | 33 | |
2.6. Lưu lượng trên đường cong đứng lõm | 44 | |
2.7. Mối quan hệ về khả năng thoát nước | 44 | |
2.8. Thời gian nước chảy trên rãnh thu | 45 | |
2.9. Thiết kế giếng thu nước mưa | 46 | |
2.10. Vị trí của giếng thu nước mưa | 74 | |
Chương 3: Thủy lực mạng lưới cống thoát nước | ||
3.1. Thủy lực của hệ thống thoát nước mưa | 83 | |
3.2. Hướng dẫn thiết kế và các yếu tố cần quan tâm | 100 | |
3.3. C ác yếu tố bảo dưỡng cống | 103 | |
3.4. Trình tự thiết kế tuyến cống bước thiết kế cơ sở | 103 | |
3.5. Tính toán đường năng lượng | 107 | |
3.6. Ví dụ thiết kế thoát nước mưa | 118 | |
Chương 4: Lý thuyết mô hình thủy văn EPA SWMM | ||
4.1. Mưa trên lưu vực | 145 | |
4.2. Nước bốc hơi trên lưu vực | 146 | |
4.3. Thấm trên lưu vực | 146 | |
4.4. Dòng chảy trên bề mặt lưu vực | 154 | |
4.5. Nước ngầm trên lưu vực | 160 | |
4.6. Điều kiện biên của cửa xả | 168 | |
Chương 5: Lý thuyết mô hình sóng động lực (Hydrodynamic Wave) dùng cho mạng lưới thoát nước đô thị | ||
5.1. Các thành phần của mạng lưới thoát nước dưới mô hình sóng động lực (Hydrodynamic Wave) | 170 | |
5.2. Sóng động lực (Hydrodynamic Wave) cho mạng lưới thoát nước | 173 | |
Chương 6: Ứng dụng phần mềm Autodesk Storm and Sanitay Analysis phân tích mạng lưới thoát nước | ||
6.1. Giới thiệu sơ lược về Khu đô thị mới Lê Minh Xuân | 195 | |
6.2. Giới thiệu sơ lược phần mềm Autodesk storm and Sanitary analysis 2013 | 198 | |
6.3. Thông số đầu vào của mô hình | 201 | |
6.4. Phân tích kết quả theo các mô hình thủy lực | 214 | |
Chương 7: Ứng dụng phần mềm Sewergems thiết kế và phân tích mạng lưới thoát nước đô thị | ||
7.1. Giới thiệu phần mềm | 226 | |
7.2. Khả năng của phần mềm | 226 | |
7.3. Ý nghĩa các cụm từ trên Ribbon | 227 | |
7.4. Mạng lưới thoát nước thải | 231 | |
7.5. Mạng lưới thoát nước mưa | 243 | |
7.6. Mạng lưới thoát nước chung, phân tích mạng lưới thoát nước hiện hữu | 248 | |
Phụ lục A: Biểu đồ 24 | 251 | |
Phụ lục B: Biểu đồ IDF cho Sài Gòn tính đến năm 2014 | 253 | |
Phụ lục C: Biểu đồ 25 | 254 | |
Phụ lục D: Đăng ký lớp học SewerGEMS và Đề cương lớp học | 255 | |
Phụ lục E Một số kinh nghiệm tác giả chia sẻ | 267 | |
Tài liệu tham khảo | 272 |