Tác giả | Nguyễn Thế Phùng |
ISBN | 2018-TKHGT |
ISBN điện tử | 978-604-82-4499-6 |
Khổ sách | 19 x 27 cm |
Năm xuất bản (tái bản) | 2018 |
Danh mục | Nguyễn Thế Phùng |
Số trang | 369 |
Ngôn ngữ | vi |
Loại sách | Ebook;Sách giấy; |
Quốc gia | Việt Nam |
Công trình ngấm nói chung, hầm nói riêng, từ lâu đã được sử dụng rộng rải trong các lỉnh vực khác nhau của nển kinh tế quốc dân,
Trong giao thông, hầm được xem là phương tiện đế vượt qua các chướng ngại; đê nâng cao các chỉ tiêu kình tế - kỹ thuật của tuyến đường trong những điều kiện khó khăn; là giải pháp nâng cao khả năng thông xe và khắc phục hiện tượng ùn tắc của hệ thống đường giao thông đả có của các đô thị lớn, của các khu vực đông dân cư,
Trong xây dựng thúy lợi, hầm là bộ phận không thê trách khỏi khi xây dựng các công trinh đầu mối, các công trình thủy điện, thủy tích điện. Hầm thường có mặt trong cac hệ thống cấp, thoát nước có quy mô lớn, có ý nghĩa quan trọng của nền kinh tế.
Trong quốc phòng, hầm được sử dụng làm các công trình phòng thủ, các công xưởng, nhà máy, kho tàng có ý nghĩa đặc biệt v.v...
Ham là công trình phổ biến trong khai thác khoáng sản, trong xây dựng hạ tầng kỹ thuật đô thị v.v...
Trong những năm gần đẫy ở Việt Nam đẫ có những bước tiến dài trong xây dựng còng trinh ngẩm va hảm. Đả xây dưng hàng chục nhà cao tảng có nhiêu tầng hầm, hàng trảm ki lô mét hầm trong xây dựng thủy điện, sửa chữa và xảy mới hàng chục hầm giao thông. Đáng kế là hầm dương bộ Hải Vân dài 6,4km đường kính hơn 10 mét, hầm thủy điện Đại Ninh dài ll,4km, đường kính 5,5 mét thi công băng máy đào liên hợp, hầm đường bộ qua sông Thủ Thiêm ở thành phố Hồ Chí Minh v.v... Hiện nay, chúng ta còn đang thiết kế và xây dựng hàng chục công trình hầm cóV nghĩa và quy mô khác nhau.
Trang | |
Lời nói đầu | 3 |
Phần I | |
THIẾT KẾ HẦM ĐƯỜNG SẮT VÀ HẨM ĐƯỜNG ÔTÔ | |
Chương 1. Khái niệm chung vị hầm | |
1.1. Định nghĩa và phân loại | 5 |
1.2. Hầm là phương tiện vượt chướng ngại trong khi thiết kế các tuyên đường giao thông | 6 |
1.3. Khái niệm về phương pháp thi công hầm | 9 |
1.4. Tóm tắt lịch sử phát triển của việc xây dựng hầm | 16 |
Chương 2. Mặt bằng và mặt cắt dọc hầm giao thông | |
2.1. Các yêu cầu đối với mặt bằng và mặt cắt dọc của phân tuyến ở trong hầm | 21 |
2.2. Xác định cao độ và vị trí cửa hầm | 26 |
2.3. So sánh hầm đôi với hai hầm đơn | 28 |
Chương 3. Nghiên cứu địa chất công trình tuyến hầm | |
3.1. Nhiệm vụ và phương pháp nghiên cứu đại chất công trình | 30 |
3.2. Sự ổn định của khối địa tầng | 32 |
3.3. Điều kiện thế nằm của đất đá | 33 |
3.4. Các tính chất cơ bản của đá | 35 |
3.5. Nước ngầm | 42 |
3.6. Hơi ngầm | 44 |
3.7. Nhiệt độ trong hầm | 45 |
3.8. Dự báo áp lực địa tầng | 51 |
Chương 4. Áp lực địa tầng | |
4.1. Trạng thái ứng suất trong khối địa tầng xung quanh hang ngầm | 53 |
4.2. Tổng quan về các phương pháp tính áp lực địa tầng | 56 |
4.3. Một số lí thuyết và phương pháp xác định áp lực tầng | 66 |
4.3.5. Áp lực đất lên vì chống khi có vùng địa tầng bị phá hoại | 76 |
4.4. Áp lực lên vì chống của giếng đứng | 77 |
4.5. Áp lực địa tầng lên hầm thi công bằng các phương pháp lộ thiên (theo quan điểm vật thể rời) | 80 |
4.6. Áp lực đẩy ở đáy hầm | 83 |
4.7. Áp lực địa tầng khi có hai hầm song song | 84 |
Chương 5. Kết cấu vỏ hầm giao thông | |
5.1. Khổ hầm | 85 |
5.2. Khuôn trong của vỏ hầm | 87 |
5.3. Vật liệu để xây dựng vỏ hầm | 90 |
5.4. Kết cấu vỏ hầm giao thông | 92 |
5.5. Kết cấu hầm tiết diện lớn | 103 |
5.6. Phòng và thoát nước cho công trình ngầm | 113 |
5.7. Kết cấu cửa hầm | 117 |
Chương 6. Tải trọng và tính toán kết cấu vỏ hầm | |
6.1. Tải trọng lên kết vỏ hầm | 119 |
6.2. Sự tác động tương hỗ giữa kết vỏ hầm và khối địa tầng - lực kháng đàn hồi | 125 |
6.3. Tính toán kết cấu vỏ hầm | 128 |
Chương 7. Thông gió hầm | |
7.1. Yêu cầu đối với thông gió hầm | 200 |
7.2. Xác định lượng gió sạch cần thiết | 202 |
7.3. Thông gió tự nhiên | 209 |
7.4. Tác dụng piston của đoàn tàu chuyển động | 211 |
7.5. Thông gió nhân tạo | 214 |
7.6. Thiết bị thông gió | 221 |
Phần II | |
MỘT SỐ NGUYÊN TẮC THIẾT KẾ HỆ THỐNG XE ĐIỆN NGẦM | |
Chương 8. Một sô khái niệm về mêtrô (hệ thống xe điện ngầm) | |
8.1. Khái niệm cơ bản về mêtrô | 223 |
8.2. Một số nguyên tắc thiết kế các tuyến mêtrô | 225 |
8.3. Mặt bằng và mặt cắt dọc của tuyến mêtrô | 228 |
Chương 9. Đoàn tàu và các thiết bị trên đường của mêtrô | |
9.1. Đoàn tàu mêtrô | 231 |
9.2. Khố tĩnh không của hầm | 231 |
9.3. Cấu tạo phần trên của đường mêtrô | 233 |
9.4. Các công trình hầm nối ga của hệ thống mêtrô | 235 |
9.5. Các đường rẽ, hang cụt, hầm phân nhánh và cửa thông với mặt đất của hầm nối ga | 237 |
Chương 10. Các ga mêtrô ngầm | |
10.1. Các khái niệm chung | 240 |
10.2. Phân loại ga | 241 |
10.3. Xác định các kích thước cơ bản của ga mêtrô | 246 |
Chương 11. Các giải pháp kết cấu và quy hoạch ga mêtrô | |
11.1. Các kết cấu ga có trần phảng | 251 |
11.2. Các ga một và hai vòm | 254 |
11.3. Ga ba vòm kiểu trụ | 258 |
11.4. Ga ba vòm dạng cột | 265 |
Chương 12. Tính tơán các kết cấu cơbản của ga metro | |
12.1. Xác định tải trọng | 272 |
12.2. Các sơ đồ tính và hệ cơ bẫn | 275 |
Chương 13. Ảnh hưởng quá trình xây đựng công trình ngầm đến sự dịch chuyển và biến dạng mặt đất | |
13.1. Sự dịch chuyển và biến dạng mặt đất gây ra bởi việc xây dựng công trình ngầm | 282 |
13.2. Giải pháp hạn chế sự phá hoại các điều kiện bề mặt | 299 |
Chương 14. Sự tác động của động đất mạnh đến các công trình ngầm | |
14.1. Khái niệm chung về phẩm chất các kết cấu hầm khi động đất | 306 |
14.2. Sự phá hỏng hầm trong thời gian động đất | 307 |
14.3. Phân tích vắn tắt các nguyên nhân và các hư hỏng hầm đặc trưng khi động đất | 320 |
14.4. Một số khái niệm về phẩm chất của kết cấu băng đất khi động đất | 321 |
Chương 15. Các bộ phận của lí thuyết kháng chấn hầm | |
15.1. Một số khái niệm của lí thuyết kháng chấn công trình | 323 |
12.2. đặc điểm làm việc của kết cấu hầm khi động đất | 326 |
15.3. Tiêu chuẩn hoá các tải trọng chấn động lên hầm | 332 |
Chương 16. Các dao động ngang của vỏ hầm metro đặt nông xây dựng bàng phương pháp lộ thiên | |
16.1. Kết cấu vỏ của phương pháp lộ thiên | 341 |
16.2. Các phương trình vi phân chuyển động của khung phẳng chữ trong môi trường đất | 344 |
16.3. Phương trình tính toán dao động ngang của hầm một nhịp kết cấu cứng | 345 |
16.4. Sử dụng phương pháp tính toán tử để nghiên cứu các dao động ngang của hệ động khảo sát | 347 |
16.5. Ví dụ xác định các chuyển vị, mômen uốn và lực cắt trong các bộ phận của vỏ hầm lắp từ các đốt nguyên vẹn | 351 |
Chương 17. Các dao động dọc của các hầm nối ga metro | |
17.1. Tinh hình chung về nghiên cứu dao động dọc của các hầm nối ga | 355 |
17.2. Các dao động dọc của hầm nối ga khi nối cứng các cấu kiện vỏ | 356 |
17.3. Dao động dọc của hầm nối ga với nối mềm các đốt | 361 |
17.4. Sự dao động dọc của hầm nối ga metro với các khe nối động | 365 |
Chương 18. Các kiến nghị thực tế về thiết kê hầm nối ga trong vùng động đất | |
18.1. Các nguyên tắc cơ bản thiết kế hầm nối ga kháng chấn | 367 |
18.2. Các giải pháp kết cấu để đảm bảo kháng chấn của hầm xây dựng các mối nối chấn động | 373 |
Tài liệu tham khảo | 379 |