Tác giả | Nguyễn Hữu Thiện |
ISBN | 978-604-82-2267-3 |
ISBN điện tử | 978-604-82-3655-7 |
Khổ sách | 17 x 24 cm |
Năm xuất bản (tái bản) | 2017 |
Danh mục | Nguyễn Hữu Thiện |
Số trang | 130 |
Ngôn ngữ | vi |
Loại sách | Ebook;Sách giấy; |
Quốc gia | Việt Nam |
Giao thông đô thị đã và đang là một trong những vấn đề thời cuộc bức xúc hiện nay. Từ kinh nghiệm của các nước phát triển trên thế giới cho thấy rằng vấn đề giao thông tại các thành phố lớn không thể được giải quyết nếu thiếu một mạng lưới đường sắt đô thị hiện đại. Các loại hình phương tiện giao thông khác như xe máy, ô tô con, xe bus... tuy góp phần quan trọng nhưng tồn tại nhiều nhược điểm không thể khắc phục như diện tích chiếm dụng đường lớn, lưu lượng vận chuyển thấp, khó tổ chức giao thông và đặc biệt dễ gây ùn tắc và ô nhiễm môi trường trên diện rộng. Vì vậy việc nghiên cứu triển khai xây dựng mạng lưới đường sắt đô thị ở các thành phố lớn là một nhiệm vụ cấp bách nhằm giải quyết cơ bản bài toán giao thông thành phố phức tạp hiện nay và trong tương lai.
Đường sắt đô thị là loại hình giao thông công cộng tiên tiến với khối lượng vận chuyển lớn, chạy tàu liên tục, hành trình chính xác cao. Vì vậy đòi hỏi các bộ phận cấu thành nhất là ray - thành phần kết cấu quan trọng nhất, chịu tác động đầu tiên, trực tiếp của động lực đoàn tàu phải có kết cấu phù hợp và được lắp đặt thi công theo tiêu chuẩn kỹ thuật chặt chẽ, nhằm đưa đến một kết cấu đường ray có độ bền cao, tàu chạy an toàn ổn định, tạo tiện nghi thoải mái, đi lại đúng giờ cho hành khách đi tàu trong suốt quá trình đưa đường vào khai thác sử dụng.
Để đáp ứng yêu cầu nói trên, đường ray trên đường sắt đô thị dùng loại ray không khe nối, được hàn từ các thanh ray tiêu chuẩn với yêu cầu kỹ thuât cao.
Đường sắt đô thị nói chung và đường ray không khe nối nói riêng vẫn còn rất nhiều mới mẻ đối với chúng ta, trong thiết kế cũng như trong thi công xây dựng. Vì vậy việc nắm vững nguyên lý làm việc của đường ray không khe nối trên đường sắt đô thị, lựa chọn đúng công nghệ hàn ray, cùng các bí quyết công nghệ trong thi công lắp đặt là đòi hỏi cấp thiết của thực tiễn đối với đội ngũ những người xây dựng đường sắt hiện nay.
Cuốn sách “Thiết kế đường ray không khe nối trên đường sắt đô thị” trình bày cách tiếp cận và giải quyết các vấn đề nêu trên.
Cuốn sách gồm 3 chương: Chương 1. Nguyên lý thiết kế đường ray không khe nối trên đường sắt đô thị; Chương 2. Công nghệ hàn ray; Chương 3. Lắp đặt đường ray không khe nối. Nội dung cuốn sách được dùng làm giáo trình giảng dạy cho sinh viên chuyên ngành đường sắt - Trường Đại học Giao thông Vận tải, các trường đại học kỹ thuật khác và là tài liệu tư vấn trong công tác thiết kế đường sắt đô thị.
Trang | |
Lời nói đầu | 3 |
Chương 1. Nguyên lý thiết kế đường ray không khe nối | |
trên đường sắt đô thị | 5 |
1.1. Khái quát | 5 |
1.1.1. Ý nghĩa đặt đường không khe nối | 5 |
1.1.2. Loại hình đường không khe nối | 6 |
1.1.3. Sơ lược sự phát triển đường không khe nối | |
ở trong nước và ngoài nước | 7 |
1.2. Phân tích đường không khe nối chịu lực dọc | 9 |
1.2.1. Lực nhiệt độ ray, quan hệ giữa chuyển vị co giãn | |
và biến đổi nhiệt độ ray | 9 |
1.2.3. Biểu đồ lực nhiệt độ | 19 |
1.3. Phân tích tính ổn định đường không khe nối | 30 |
1.3.1. Khái niệm về tính ổn định | 30 |
1.3.2. Các nhân tố ảnh hưởng ổn định đường không khe nối | 32 |
1.3.3. Công thức tính ổn định theo chiều dài sóng không | |
bằng nhau | 39 |
1.4. Thiết kế đường không khe nối phổ thông | 53 |
1.4.1. Xác định nhiệt độ trung hòa | 53 |
1.4.2. Tính toán kết cấu đường không khe nối | 55 |
1.5. Đường không khe nối trên cầu | 58 |
1.5.1. Khái quát | 58 |
1.5.2. Nguyên lý tác dụng qua lại giữa dầm và ray, | |
và phương trình vi phân cơ bản | 59 |
1.5.3. Tính toán lực co giãn | 62 |
1.5.4. Tính toán lực uốn cong | 67 |
1.5.5. Những điểm chủ yếu về thiết kế đường | |
không khe nối trên cầu | 72 |
1.6. Đường không khe nối siêu dài | 75 |
1.6.2. Thiết kế đường không khe nối siêu dài | 79 |
1.6.3. Ghi không khe nối | 82 |
1.6.4. Lắp đặt vào bảo dưỡng đường không khe nối siêu dài | 86 |
Chương 2. Công nghệ hàn ray | 89 |
2.1. Phương pháp hàn nhiệt nhôm | 90 |
2.1.1. Đặc điểm | 91 |
2.1.2. Quá trình hàn | 91 |
2.1.3. Thời gian hàn | 95 |
2.1.4. Thiết bị | 95 |
2.1.5. Chất lượng mối hàn | 95 |
2.1.6. Xu hướng kỹ thuật mới nhất | 96 |
2.2. Phương pháp hàn hơi ép | 97 |
2.2.1. Đặc điểm | 97 |
2.2.2. Quá trình hàn | 97 |
2.2.3. Thời gian hàn | 102 |
2.2.4. Thiết bị hàn | 103 |
2.2.5. Chất lượng mối hàn | 103 |
2.2.6. Xu hướng kỹ thuật mới | 104 |
2.3. Phương pháp hàn chảy đối đầu | 105 |
2.3.1. Đặc điểm | 105 |
2.3.2. Quá trình hàn | 105 |
2.3.3. Thời gian hàn | 109 |
2.3.4. Thiết bị | 109 |
2.3.5. Chất lượng mối hàn | 110 |
2.3.6. Xu hướng kỹ thuật mới nhất | 112 |
2.4. Phương pháp hàn hồ quang điện | 112 |
2.4.1. Đặc điểm | 112 |
2.4.2. Quá trình hàn | 113 |
2.4.3. Thời gian hàn | 116 |
2.4.4. Thiết bị | 116 |
2.4.5. Chất lượng mối hàn | 118 |
2.4.6. Xu hướng kỹ thuật mới nhất | 119 |
2.5. Nhận xét so sánh các phương pháp hàn | 119 |
2.5.1. So sánh chung | 119 |
2.5.2. So sánh về đặc điểm kỹ thuật cơ bản | 123 |
2.5.3. So sánh về chỉ tiêu kinh tế | 123 |
2.5.4. Khả năng cung cấp năng lượng tại chỗ | 125 |
2.5.5. Kết luận | 125 |
Chương 3. Lắp đặt đường ray không khe nối | 127 |
3.1. Xác định nhiệt độ khóa ray | 127 |
3.2. Kiểm tra đứt mối nối | 128 |
3.3. Xác định chiều dài khu vực co giãn | 129 |
3.4. Thiết lập mốc quan trắc chuyển vị | 129 |
3.5. Vận chuyển vật tư vật liệu | 129 |
3.6. Công tác đo đạc | 131 |
3.6.1. Máy đo đạc | 131 |
3.6.2. Bố trí lưới khống chế mặt bằng | 132 |
3.6.3. Độ chính xác của lưới khống chế mặt bằng | 132 |
3.6.4. Độ chính xác quan trắc của lưới khống chế cao độ | 133 |
3.6.5. Tăng dày cọc mốc | 134 |
3.7. Thi công nền ray liền khối, rải ray | 135 |
3.7.1. Công tác lắp đặt ray | 135 |
3.7.2. Công tác đổ bê tông | 145 |
3.7.3. Quay vòng thi công | 147 |
3.8. Hàn ray tại hiện trường | 148 |
3.9. Phát tán ứng lực ray | 154 |
3.10. An toàn thi công | 160 |
3.11. Kết luận | 163 |
Tài liệu tham khảo | 164 |