Tác giả | Bùi Xuân Cậy |
ISBN | 2013-TKCQMTDOT |
ISBN điện tử | 978-604-82-4472-9 |
Khổ sách | 19 x 26,5 cm |
Năm xuất bản (tái bản) | 2013 |
Danh mục | Bùi Xuân Cậy |
Số trang | 133 |
Ngôn ngữ | vi |
Loại sách | Ebook;Sách giấy; |
Quốc gia | Việt Nam |
Xây dựng hầm và metro trong các đất yếu bão hoà nước là một bài toán công trình phức tạp, đặc biệt là trong các đô thị đã xây dựng các nhà dân dụng và công nghiệp có quy mô lớn, có mật độ giao thông lớn, có hệ thống công trình hạ tầng kĩ thuật ngầm phức tạp. Trong những điều kiện như vậy, việc đào hang trong các đất bão hoà nước không ổn định kéo theo lún mặt đất và hậu quả của nó là biến dạng nhà cửa, phá hoại cuộc sống bình thường của đô thị.
Khi đào các công trình ngầm của metro (các giếng, các hầm nghiêng, các ga, các hầm nối ga, các hố móng của nhà ga trên mặt, các buồng ngầm v.v...) trong những điều kiện địa chất và địa chất thuỷ văn bất lợi, phức tạp (trong các đất không ổn định, với độ bão hoà nước lớn bởi nước ngầm, có cát chảy...) người ta sử dụng rộng rãi các phương pháp đặc biệt để thi công với mục đích gia cố và cải thiện các tính chất của đất. Trong lĩnh vực gia cố đất đã tồn tại hai hướng: gia cố đất trong thế nằm tự nhiên và gia cố đất trong trạng thái phá hoại của chúng.
Theo đặc điểm tác dụng vào đất, người ta chia các phương pháp gia cố đất ra làm các phương pháp cơ học, vật lí, cơ - lí và hoá học; theo thời gian tác dụng thì chia làm các phương pháp ngắn hạn và các phương pháp tác dụng lâu dài.
Theo các phương pháp giao cắt của đất bão hoà nước, các phương pháp đào hang đặc biệt có thể chia làm ba nhóm: đào hang bằng việc sử dụng trực tiếp các phương pháp giao cắt các đất bão hoà, không đòi hỏi bất kì sự thay đổi nào của các tính chất cơ lí của đất. Các phương pháp dùng tường cừ, hạ vì chống, tường chắn từ các cọc khoan đóng, "tường trong đất" là thuộc nhóm này.
Lời nói đầu | Trang |
Mở đầu | 3 |
Chương 1. Xây dựng hầm metro bằng phương pháp "tường trong đất" | |
1.1. Thực chất của phương pháp | 11 |
1.2. Sự ổn định của vách hào có chứa đầy vữa sét | 14 |
1.3. Các tính chất của vữa sét và các yêu cầu đối với vữa | 19 |
1.3.1. Khái niệm chung | 19 |
1.3.2. Tính chất công nghệ của đất sét | 20 |
1.3.3. Các tính chất hoá lí của đất sét | 21 |
1.3.4. Các yêu cầu đối với đất sét | 23 |
1.3.5. Các yêu cầu đối với vữa sét | 24 |
1.3.6. Tính chất phòng nước của đất được lấp đầy bằng vữa đông đặc | 28 |
1.3.7.Việc điều chỉnh các thông số của vữa sét | 29 |
1.3.8.Việc sử dụng vữa tam hợp khi xây dựng tường trong đất bằng những cấu kiện lắp ghép | 32 |
1.4. Công nghệ xây dựng tường trong đất là bêtông cốt thép toàn khối | 34 |
1.5. Xây dựng tường trong đất từ những cấu kiên bêtông cốt thép lắp ghép | 44 |
1.6. Đào đất ở trong lõi công trình | 47 |
1.7. Công nghệ xây dựng neo trong đất | 48 |
1.8. Giải pháp kết cấu và tính toán tường trong đất | 53 |
1.9. Kinh nghiệm xây dựng các công trình bằng phương pháp tường trong đất | 68 |
Chương 2. Công nghệ xây dựng các công trình ngầm bằng phương pháp hạ đoạn | |
2.1. Phương pháp hạ giếng trong áo sét | 75 |
2.1.1. Thực chất của phương pháp | 75 |
2.1.2. Các giai đoạn công nghệ chính | 76 |
2.1.3. Xây dựng các công trình trên mặt đất | 77 |
2.1.4. Công tác hạ giếng | 87 |
2.1.5. Công tác thiết kế | 97 |
2.1.6. Đáy các công trình | 113 |
2.2. Phương pháp hạ giếng chìm hơi ép | 116 |
2.3. Phương pháp hạ đoạn hầm | 118 |
2.3.1. Khái niệm chung | 118 |
2.3.2. Chế tạo các đoạn hầm | 119 |
2.3.3. Xây dựng nền hầm | 124 |
2.3.4. Công tác hạ, nối và đắp đất trở lại | 132 |
Chương 3. Gia cố hoá đất khi xây dựng công trình ngầm | |
3.1. Thực chất của phương pháp | 138 |
3.2. Các phương pháp gia cố hoá đất | 140 |
3.3. Thiết kế gia cố đất | 144 |
3.4. Vật liệu sử dụng để gia cố hoá đất | 151 |
3.5. Thiết bị sử dụng để ép vữa | 154 |
3.6. Thi công công tác gia cố hoá đất | 157 |
3.7. Kinh nghiệm áp dụng gia cố hoá đất xây dựng ngầm | 163 |
Chương 4. Hạ nhân tạo mực nước ngầm | |
4.1. Thực chất và phạm vi áp dụng của phương pháp | 175 |
4.2. Cơ sở lí thuyết của việc hạ nhân tạo mực nước ngầm | 178 |
4.3. Công tác khảo sát thiết kế khi hạ nhân tạo mực nước ngầm | 182 |
4.4. Kĩ thuật hạ mực nước ngầm | 188 |
4.5. Tổ chức và thi công hạ mực nước ngầm | 192 |
4.6. Các thiết bị kim thấm loại nhẹ | 195 |
4.7. Thiết bị kim thấm dùng tia nước | 205 |
4.8. Hạ mực nước chân không | 217 |
4.9. Các lỗ khoan hạ mực nước có trang bị các bơm sâu | 234 |
4.10. Khai thác các thiết bị hạ mực nước ngầm và công tác tháo dỡ chúng | 244 |
Chương 5. Thực chất của phương pháp và sự phát triển của nó | |
5.1. Thực chất của phương pháp và sự phát triển của nó | 250 |
5.2. Thiết kế đóng băng nhân tạo đất | 254 |
5.3. Khoan lỗ và hạ cột làm lạnh | 268 |
5.4. Thiết bị và lắp giáp trạm lạnh và mang tác nhân lạnh | 289 |
5.5. Thi công đóng bằng nhân tạo đất | 304 |
5.6. Những đặc điểm đào hang trong đất đóng băng nhân tạo | 320 |
5.7. Nghiệm thu công việc | 323 |
5.8. Kinh nghiệm áp dụng việc đóng băng nhân tạo-đất trong xây dựng công trình ngầm | 324 |