Tác giả | Nguyễn Đức Lợi |
ISBN điện tử | 978-604-82-5827-6 |
Khổ sách | 16 x 24 cm |
Năm xuất bản (tái bản) | 2021 |
Danh mục | Nguyễn Đức Lợi |
Số trang | 166 |
Ngôn ngữ | vi |
Loại sách | Ebook; |
Quốc gia | Việt Nam |
Kỹ thuật lạnh và điều hòa không khí (ĐHKK) trong những năm qua đã phát triển rất mạnh mẽ. Nhờ các tiến bộ khoa học kỹ thuật mà các máy lạnh và ĐHKK ngày nay không ngừng được cải tiến về mọi mặt để máy ngày càng có hiệu suất cao hơn, tiêu tốn điện năng ít hơn, trình độ tự động hóa cao hơn, độ tin cậy và tuối thọ cao hơn. Toàn bộ các kiến thức về kỹ thuật lạnh và ĐHKK không thể chi gói gọn trong một vài cuốn giáo trình cho sinh viên mà nhóm tác giả đã xuất bản vì những kiến thức đó ngày nay vô cùng đa dạng và phong phú với hàng ngàn cuốn sách, tạp chí xuất bản hàng ngày trên toàn thế giới.
Để có thể giới thiệu sâu thêm về từng lĩnh vực của kỹ thuật lạnh, nhóm tác giả có ý định ra loạt sách sổ tay kỹ thuật lạnh mà cuốn sách Thiết bị tiết lưu và thiết bị phụ là một ví dụ. Sau cuốn sách này nhóm tác giả sẽ cố gắng giới thiệu với độc giả những cuốn tiếp theo về kỹ thuật lạnh cơ sở cũng như ứng dụng như: Máy nén lạnh; Các thiết bị tự động; Thiết bị trao đổi nhiệt; Máy làm đá;...
Cuốn sách Thiết bị tiết lưu và thiết bị phụ đi sâu giới thiệu và phân tích sự vận hành của toàn bộ các loại thiết bị tiết lưu đã được phát triển và ứng dụng trong kỹ thuật lạnh và ĐHKK, đặc biệt là các loại van tiết lưu điện tử. Đây là loại van tiết lưu tiên tiến nhất, tuy phức tạp và đắt tiền nhưng ngày càng được sử dụng rộng rãi vì hiệu quâ kinh tế cao mà nó mang lại. Ngoài ra cuốn sách cũng giới thiệu một số thiết bị phụ sử dụng cho hệ thống lạnh freon và amoniac mới nhất.
Sách có thể dùng làm tài liệu hướng dẫn học tập cho các kỹ sư, sinh viên, cán bộ kỹ thuật về nghiên cứu vận hành lắp ráp sửa chữa bảo dưỡng máy lạnh và ĐHKK. Sách cũng có thể dùng làm tài liệu cho tất cả mọi người quan tâm đến kỹ thuật lạnh và ĐHKK.
| Trang
|
Lời nói đầu | 3 |
Chương 1. Van tiết lưu nhiệt TEV | 5 |
1.1. Đặt vấn đề | 5 |
1.1.1. Sơ đồ một máy lạnh thông dụng | 5 |
1.1.2. Thế nào là hệ thống bay hơi trực tiếp và gián tiếp | 6 |
1.1.3. Các thiết bị chính của hệ thống lạnh | 6 |
1.1.4. Các thiết bị phụ của hệ thống lạnh | 6 |
1.1.5. Hệ thống điện và tự động của hệ thống lạnh | 6 |
1.1.6. Hệ số COP và IPLV | 7 |
1.1.7. Các vấn đề nảy sinh với van tiết lưu khi chạy giảm tải | 7 |
1.2. Van tiết lưu nhiệt cân bằng trong | 8 |
1.2.1. Cấu tạo và làm việc | 8 |
1.2.2. Đặc tính thiết kế và vận hành | 11 |
1.2.3. Van tiết lưu giới hạn áp suất (MOP) | 12 |
1.3. Van tiết lưu nhiệt cân bằng ngoài | 14 |
1.3.1. Cấu tạo | 14 |
1.3.2. Hoạt động | 15 |
1.3.3. So sánh van cân bằng trong và ngoài | 18 |
1.4. Bấu cảm nạp hơi | 19 |
1.5. So sánh van có và không có MOP | 21 |
1.6. Bầu cảm nạp chéo | 21 |
1.7. Van tiết lưu nhiệt có cân bằng áp suất | 23 |
Ị1.8. Đầu chia lỏng | 24 |
! 1.9. Vị trí lắp đặt van tiết lưu nhiệt và bầu cảm nhiệt | 27 |
1.9.1. Vị trí lắp đặt van tiết lưu | 27 |
1.9.2. Vị trí lắp bầu cảm nhiệt | 28 |
1.9.3. Vị trí lắp ống cân bằng ngoài | 30 |
1.10. Điều chỉnh van tiết lưu nhiệt | 30 |
1.11. Đặc tính năng suất lạnh của van tiết lưu nhiệt | 31 |
1.12. Hiệu chỉnh và càì đặt van | 33 |
1.13. Kiểm tra, thử nghiệm đơn giản đối với van tiết lưu | 34 |
1.14. Tính chọn van tiết lưu nhiệt | 36 |
1.15. Đặc tính một số loại van tiết lưu nhiệt Danfoss | 43 |
1.16. Các loại van T, TE và PHT | 45 |
1.17. Ví dụ về tính chọn van tiết lưu nhiệt của Danfoss | 53 |
Chương 2. Van tiết lưu điện tử EEV | 56 |
2.1. Đặt vấn đề | 56 |
2.1.1. Sơ đồ hê thốnq | 56 |
2.1.2. Năng suất lạnh và độ quá nhiệt | 57 |
2.2. Van tiết lưu điện tử Sporlan | 62 |
2.3. Van tiết lưu điện tử Engelhof | 63 |
2.3.1. Nguyên tắc cấu tạo | 63 |
2.3.2. Năng suất lạnh | 65 |
2.3.3. Sự vận hành của RTC trong hệ thống lạnh | 67 |
2.4. Van tiết lưu điện tử Daikin | 70 |
2.5. Van tiết lưu điện tử kiểu AKV của Danfoss | 71 |
2.5.1. Các thiết bị điều khiển hệ thống lạnh ADAP - KOOL | 71 |
2.5.2. Van tiết lưu điện tử AKV | 75 |
2.5.3. Van tiết lưu điện tử AKVA | 85 |
2.6. Van tiết lưu điện tử kiểu TQ/PHTQ của Danfoss | 86 |
Chương 3. Một sô loại thiết bị tiết lưu khác | 93 |
3.1. Van tiết lưu tự động AEV | 93 |
3.2. Van tiết lưu tay | 96 |
3.3. Van tiết lưu nhiệt điện | 100 |
3.4. ống mao | 102 |
3.4.1. Thiết kế ống mao | 103 |
3.4.2. Cân cáp | 106 |
3.4.3. Một số hư hỏng và cách khắc phục | 108 |
3.4.4. Một vài kiểu ống mao khác | 111 |
3.5. ống tiết lưu | 113 |
3.6. Van phao hạ áp | 114 |
3.7. Van phao cao áp | 119 |
3.8. Rơle phao điện tử khống chế mức lỏng | 123 |
3.9. Rơle mức lỏng kiểu nhiệt điện | 125 |
3.10. Khống chế mức lỏng bằng van tiết lưu nhiệt | 127 |
Chương 4. Thiết bị phụ | 129 |
4.1. Van điện từ | 129 |
4.1.1. Nguyên tắc cấu tạo và làm việc | 129 |
4.1.2. Van điện từ EVR 2-40 của Danfoss | 132 |
4.1.3. Van điện từ kiểu EVRC 10 4- 20 NC | 136 |
4.1.4. Van điện từ bằng thép không gỉ EVRS 3 + 20 và EVRST 10 4- 20 | 137 |
4.1.5. Van điện từ kiểu PKVD 12 4- 20 | 137 |
4.2. Phin sấy lọc | 139 |
4.3. Mắt ga | 148 |
4.4. Van một chiều | 150 |
4.5. Van khoá | 152 |
4.6. Van bi | 153 |
4.7. Bình tách dầu | 155 |
4.8. Thiết bị hồi nhiệt | 156 |
Tài liệu tham khảo | 160 |