Tác giả | Nguyễn Trâm |
ISBN | 978-604-82-0429-7 |
ISBN điện tử | 978-604-82-5381-3 |
Khổ sách | 15 x 21 cm |
Năm xuất bản (tái bản) | 2016 |
Danh mục | Nguyễn Trâm |
Số trang | 419 |
Ngôn ngữ | vi |
Loại sách | Ebook;Sách giấy; |
Quốc gia | Việt Nam |
Thi công móng mố trụ cầu là một trong các lĩnh vực phức tạp và tốn kém nhất khi xây dựng các hạng mục trong công trinh cầu, đặc biệt đối với cầu qua những sông lớn. Trong trường hợp điều kiện địa chất phức tạp, riêng giá thành xây dựng móng đã có thể chiếm tới 35-45% tổng giá thành công trình (mức trung bình cũng vào khoảng 24-30%). Trong đó riêng vật liệu xây dựng móng chỉ chiếm 20-30%, phân còn lại là chi phí cho nhân lực và trang thiết bị công nghệ thi công. Về phương diện thời gian, xây dựng móng cầu thường chiếm quá nửa thời gian xây dựng toàn công trình.
Những năm gần đây, nhiều công nghệ mới trong thi công nền móng cầu đã xuất hiện, thay thế một số phương thức thi công cũ, tốn kém tiền của, kéo dài thời gian và thiếu an toàn lao dộng. Tuy nhiên không phải tất cả các loại móng cầu đều áp dụng hiệu quả với những công nghệ mới. vì thế, những giải pháp thi công truyền thống và kinh điển vẫn áp dụng một cách hữu hiệu, nhất là những công trinh cầu vừa và nhỏ. Những công trình này lại chiếm một tỉ lệ lớn trong các tuyến đường địa phương và quốc lộ. Trong đó số móng cọc chiếm đại bộ phận, sau là móng nông và móng giếng chìm.
Lời giới thiệu | 3 |
Chương I. XÂY DỰNG MÓNG NÔNG TRÊN CẠN | 5 |
1.1. Khái niệm chung | 5 |
1.2. Hố móng đào trần (Không vách chống) | 8 |
1.3. Hố móng có vách chống bằng ván lát | 12 |
1.4. Hố móng có vách chống bằng vòng vây cọc vấn | 38 |
1.5. Hút nước trong hố móng | 70 |
1.6. Đào đất trong hố móng | 84 |
Chương II. XÂY DỰNG MÓNG NÔNG Ở NƠI CÓ NƯỚC MẶT |
|
2.1. Khái niệm chung | 93 |
2.2. Vòng vây đất, đá | 95 |
2.3. Vòng vây đất và cọc ván gỗ | 101 |
2.4. Vòng vây cũi gỗ | 105 |
2.5. Vòng vây cọc ván thép | 108 |
2.6. Vòng vây thùng chụp | 130 |
2.7. Thi công dưới nước | 143 |
Chương III. THI CÔNG CỌC CHẾ TẠO SẴN | 151 |
3.1. Khái niệm chung | 151 |
3.2. Chế tạo các loại cọc | 152 |
3.3. Thiết bị hạ cọc | 171 |
3.4. Kỹ thuật đóng cọc | 211 |
3.5. Công nghệ đóng cọc | 217 |
3.6. Công nghệ hạ cọc bằng búa chấn động | 235 |
3.7. Công nghệ hạ cọc ống đường kính lớn bằng búa chấn động | 239 |
3.8. Công nghệ hạ cọc bằng xói nước | 262 |
Chương IV. THI CÔNG CỌC BÊ TÔNG CỐT THÉP ĐÚC TẠI CHỖ | 274 |
4.1. Khái niệm chung | 274 |
4.2. Ưu khuyết điểm của cọc bê tông đúc tại chỗ | 301 |
4.3. Phân loại cọc bê tông đúc tại chỗ | 306 |
4.4. Thiết bị khoan và mở rộng chân cọc khoan nhồi | 215 |
4.5. Các thiết bị và vật liệu phụ trợ | 330 |
4.6. Công nghệ khoan tạo lỗ | 337 |
4.7. Công nghệ gia công và láp hạ lồng thép | 349 |
4.8. Công nghệ đổ bê tông đúc thân cọc tại chỗ | 354 |
4.9. Kiểm tra chất lượng cọc khoan nhồi | 363 |
Chương V. XÂY DỤNG BỆ CỌC | 369 |
5.1. Đặc điểm xây dựng bệ cọc | 369 |
5.2. Công tác xây dựng bệ thấp | 370 |
5.3. Công tác xây dựng bệ cao | 374 |
5.4. Tính toán hộp | 379 |
Chương VI. XÂY DỤNG MÓNG GIÊNG CHÌM VÀ GIẾNG CHÌM KHÍ ÉP |
|
6.1. Khái niệm về giếng chìm và giếng chìm khí ép | 385 |
6.2. Chế tạo giếng chìm và giếng chìm khí ép | 388 |
6.3. Thi công hạ giếng chìm trên cạn | 391 |
6.4. Thi công hạ giếng chìm trong nước | 395 |
6.5. Phương pháp kiểm tra và xử lí sự cố khi hạ giếng | 402 |
6.6. Thi công hạ giếng chìm khí ép trên cạn | 404 |
6.7. Thi công hạ giếng chìm khí ép trong nước | 405 |
6.8. Công tác đổ bê tông dưới nước | 408 |
Tài liệu tham khảo | 415 |