Hotline:
0888080290
Điện thoại:
0888080290
TCVN 9262-1:2012 (ISO 7976-1:1989) Dung sai trong xây dựng công trình - Phương pháp đo kiểm công trình và cấu kiện chế sẵn của công trình - Phần 1: Phương pháp và dụng cụ đo - Tolerances for building - Methods of measurement of buildings and building products - Part 1: Methods and instruments
4.5
799
Lượt xem
0
Lượt đọc
Tác giảTiêu chuẩn quốc gia
ISBN điện tử978-604-82-4691-4
Khổ sách21x31 cm
Năm xuất bản (tái bản)2021
Danh mụcTiêu chuẩn quốc gia
Số trang17
Ngôn ngữvi
Loại sáchEbook;
Quốc giaViệt Nam
Xem đầy đủ
Giới thiệu
Mục lục

TCVN 9262 - 1 : 2012 hoàn toàn tương đương với ISO 7976 - 1 : 1989. TCVN 9262 - 1 : 2012 được chuyển đổi từ TCXD 193 : 1996 (ISO 7976 * 1 : 1989) theo quy định tại khoản 1 Điều 69 của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và điểm a) Khoản 1 Điều 7 Nghị định 127/2007/NĐ- CP ngày 01/8/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật. Bộ TCVN 9262 với tiêu đề chung “Dung sai trong xây dựng công trình - Phương pháp đo kiểm công trình và các cấu kiện chế sẵn của công trình" gồm có 2 phần dưới đây: * TCVN 9262 - 1 : 2012, Phần 1: Phương pháp và dụng cụ đo * TCVN 9262 - 2 : 2012, Phần 2: Vị trí các điểm đo. TCVN 9262 -1 : 2012 do Viện Kiến trúc, Quy hoạch Đô thị và Nông thôn biên soạn, Bộ Xây dựng đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

Xem đầy đủ
Mục lục
 Trang
1 Phạm vi áp dụng5
2 Tài liệu viện dẫn5
3 Quy định chung6
3.1 Các phương pháp đo6
3.2 Ảnh hưởng của độ sai lệch so với điều kiện chuẩn7
4 Các phương pháp đo sử dụng trong nhà máy8
4.1 Kích thước cấu kiện8
4.2 Độ vuông góc của cấu kiện12
4.3 Độ thẳng và độ vồng của cấu kiện17
4.3.1 Độ thẳng17
4.3.2 Độ vồng thiết kế19
4.4 Độ phẳng và độ vênh của cấu kiện19
4.4.1 Nguyên tắc đo20
4.4.2 Độ phẳng tổng thể23
4.4.3 Độ phẳng cục bộ26
4.4.4 Độ vênh28
4.4.5 Phương pháp và thiết bị để đo cấu kiện theo nguyên tắc hộp29
4.4.6 Sai lệch cho phép để đo cấu kiện theo nguyên tắc hộp31
5 Các phương pháp đo thực hiện trên công trường31
5.1 Độ sai lệch trong mặt phẳng nằm ngang33
5.1.1 Đo độ lệch so với hệ trục trắc địa công trình35
5.1.2 Đo độ lệch so với đường phụ trợ song song với công trình36
5.1.3 Xác định độ sai lệch dựa vào đường phụ trợ vuông góc với công trình38
5.1.4 Sai lệch cho phép dựa vào đường phụ trợ vuông góc với công trình40
5.2 Độ sai lệch trong mặt phẳng thẳng đứng41
5.3 Độ thẳng đứng43
5.3.1 Dùng máy kinh vĩ kết hợp máy dọi quang học43
5.3.2 Dùng thước đo độ nghiêng46
5.3.3 Dùng dây dọi48
5.4 Độ lệch tâm49
5.5 Sai lệch vị trí so với các cấu kiện khác (khoảng trống và khoảng cách).51
5.6 Độ phẳng, độ thẳng, độ vồng thiết kế58
5.7 Các sai lệch quan trọng khác58
5.7.1 Chiều rộng của bề mặt gối đỡ58
5.7.2 Chiều rộng của mối nối59
5.7.3 Bậc tại khe nối59
5.7.4 Sai lệch cho phép của gối đỡ và mối nối được quy định trong Bảng 1059
6 Dụng cụ đo60
6.1 Quy định chung60
6.2 Thước cặp và cữ trượt60
6.3 Máy EDM (đo khoảng cách bằng điện quang)61
6.4 Cữ lọt/không lọt61
6.5 Thước đo độ nghiêng62
6.6 Dụng cụ laze62
6.7 Ống thủy63
6.8 Máy thủy tĩnh63
6.9 Máy thủy bình64
6.10 Thanh đo có micrrômet.65
6.11 Thước panme65
6.12 Kính đo phóng đại65
6.13 Thanh đo66
6.14 Thanh đo ống rút66
6.15 Nêm đo66
6.16 Máy dọi quang học67
6.17 Quả dọi67
6.18 Tấm định vị67
6.19 Lăng kính vuông góc68
6.20 Thước ke69
6.21 Thước cạnh thẳng69
6.22 Thước thép rút bỏ túi69
6.23 Thước thép cuộn70
6.24 Tiêu ngắm70
6.25 Máy kinh vĩ72
6.26 Giá ba chân72
Phụ lục A73

 

Xem đầy đủ
Bình luận
0/1500 ký tự
Thống kê
Số thành viên:
1000
Đang trực tuyến:
1
Khách:
1
Số lượng sách:
4989