Tác giả | Lê Hồng Thái |
ISBN | 978-604-82-1623-8 |
ISBN điện tử | 978-604-82-3413-3 |
Khổ sách | 19 x 26,5 cm |
Năm xuất bản (tái bản) | 2015 |
Danh mục | Lê Hồng Thái |
Số trang | 222 |
Ngôn ngữ | vi |
Loại sách | Ebook;Sách giấy; |
Quốc gia | Việt Nam |
Quá trình biến đổi khí hậu và mực nước biển dâng (BĐKH & MNBD) có ảnh hưởng và tác động toàn diện đến sự phát triển bền vũng trên toàn thế giới. Do ảnh hưởng của BĐKH& MNBD, thiên tai trên phạm vi toàn cầu đã, đang và sẽ xảy ra với tần suất nhiều hơn, phức tạp hơn, cường độ tăng mạnh hơn làm trầm trọng thêm mức độ ảnh hưởng của thiên tai.
Các địa bàn thường gánh chịu các hậu quả nặng nề của quá trình biến đổi khí hậu và mực nước biển dâng là các vùng đồng bằng thấp, vùng duyên hải miền trung, vùng Đồng bằng Sông Cửu Long và các khu vực ven biển với hơn 80% dân số có nguy cơ chịu ảnh hưởng trực tiếp của thiên tai.
Ngay tại Thủ đô Hà Nội và các Thành phố lớn như Thành phố Hồ Chí Minh, Thành phố Cần Thơ, Thành phố Huế, trong nhũng năm gần đây, cường độ và lượng mưa lớn, triều cường đã gây ngập lụt thường xuyên, làm ách tắc giao thông trầm trọng, ảnh hưởng lớn đến sinh hoạt của người dân và phá hại nhà cửa và kết cấu hạ tầng kỹ thuật đô thị, làm chậm các tiến trình triển khai thực hiện chương trình xoá đói giảm nghèo, an sinh xã hội.
Một kết quả nghiên cứu của Ngân hàng thế giới công bố năm 2007 cho thấy các chỉ tiêu đã bị ảnh hưởng đã là: diện tích, dân cư, tổng sản phẩm nội địa (GDP), diện tích đô thị, diện tích cach tác nông nghiệp, và diện tích hệ sinh thái, trong đó Việt Nam là một trong những quốc gia bị tác động mạnh nhất trên cả sáu chỉ tiêu này. Mức độ thiên tai ở Việt Nam ngày càng gia tăng cả về quy mô cũng như chu kỳ lặp lại kèm theo nhũng biến đổi khó lường.
Tại Việt Nam, do kết quả của quá trình đô thị hoá nhanh, lĩnh vực xây dựng đang là một trong những lĩnh vực tăng trương nhanh nhất với tốc độ tăng trương liên tục là 10%-12% trong hơn 10 năm qua. Vì vậy để giảm thiểu các ảnh hưởng do BĐKH & MNBD cần phải xây dựng một chương trình hành động có thể ứng phó với ba cách lựa chọn: bảo vệ (chống đỡ, đối phó), thích nghi (sống chung, cùng tồn tại) và rút lui về phía sau (di chuyển tới vị trí ít chịu ảnh hưởng).
Lời nói đầu | 3 |
Các từ viết tắt | 5 |
Giải thích các thuật ngữ | 6 |
Chương mở đầu | |
1. Phát triển đô thị Việt Nam ứng phó với biến đổi khí hậu | 11 |
2. Kịch bản biến đổi khí hậu và nước biển dâng ở Việt Nam - Các giải pháp ứng phó | 23 |
Chương 1. Đánh giá tác động của biến đổi khí hậu tại thành phố Yên Bái | |
tỉnh Yên Bái | |
1.1. Giới thiệu chung về tỉnh Yên Bái | 28 |
1.2. Tác động của biến đổi khí hậu tại thành phố Yên Bái | 29 |
1.3. Khảo sát biến đổi khí hậu bằng hệ thống thông tin địa lý (GIS) | 37 |
1.4. Đề xuất Chương trình hành động ứng phó với biến đổi khí hậu tại thành phố Yên Bái | 39 |
1.5. Kết luận và kiến nghị | 41 |
Chương 2. Đánh giá tác động của biến đổi khí hậu và nước biển dâng tại thành phố Hải Phòng | |
2.1. Vị trí địa lý, đặc điểm địa hình và các điều kiện tự nhiên | 42 |
2.2. Tác động của biến đổi khí hậu và nước biển dâng | 42 |
2.3. Phân khu vực theo địa giới hành chính chịu tác động của biến đổi khí hậu và nước biển dâng trên địa bàn thành phố Hải Phòng | 45 |
2.4. Các yếu tố biến đổi khí hậu và nước biển dâng ảnh hưởng đến | |
thành phố Hải Phòng | 46 |
2.5. Đánh giá thiệt hại do BĐKH và NBD về cơ sở hạ tầng và đề xuất các dự án khắc phục | 48 |
2.6. Khảo sát BĐKH và NBD bằng hệ thống thông tin địa lý (GIS) | 49 |
2.7. Đề xuất Chương trình hành động ứng phó với biến đổi khí hậu và nước | |
biển dâng của thành phố Hải Phòng | 51 |
Chương 3. Đánh giá tác động biến đổi khí hậu và nước biển dâng tại | |
thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình | |
3.1. Giới thiệu chung về tỉnh Quảng Bình | 54 |
3.2. Tác động của biến đổi khí hậu và nước biển dâng | 54 |
3.3. Tổng hợp thiệt hại về cơ sở hạ tầng và đề xuất dự án khắc phục | 62 |
3.4. Đề xuất Chương trình hành động ứng phó với biến đổi khí hậu và nước biển dâng của thành phố Đồng Hới | |
Chương 4. Đánh giá biến đổi khí hậu và nước biển dâng thành phố Hội An, | |
tỉnh Quảng Nam | |
4.1. Vị tri địa lý và điều kiện tự nhiên của thành phố Hội An | 80 |
4.2. Tác động của biến đổi khí hậu và nước biển dâng tại thành phố Hội An | 80 |
4.3. Đánh giá thiệt hại của BĐKH và NBD theo kết quả điều tra tại thành phố Hội An | 86 |
4.4. Khảo sát biến đổi và nước biển dâng bằng hệ thống thông tin địa lý (GIS) | 90 |
4.5. Đề xuất Chương trình hành động ứng phó với biến đổi khí hậu và | |
nước biển dâng của thành phố Hội An | 91 |
Chương 5. Đánh giá tác động biến đổi khí hậu và nước biển dâng tại thành phố Tuy Hòa, tỉnh Phú Yên | |
5.1. Vị trí địa lý và điều kiện tự nhiên thành phố Tuy Hòa | 94 |
5.2. Tác động của biến đổi khí hậu và nước biển dâng tại thành phố Tuy Hòa | 94 |
5.3. Phân khu vực chịu tác động của biến đổi khí hậu và nước biển dâng trên địa bàn thành phố Tuy Hoà | 103 |
5.4. Đánh giá thiệt hại do BĐKH và NBD theo kết quả điều tra tại | |
thành phố Tuy Hòa | 108 |
5.5. Khảo sát biến đổi khí hậu và nước biển dâng bằng hệ thống thông tin địa lý (GIS) | 113 |
5.6. Xây dựng các bản đồ thông số biến đổi khí hậu | 115 |
5.7. Đề xuất Chương trình hành động ứng phó với biến đổi khí hậu và | |
nước biển dâng của thành phố Tuy Hòa | 118 |
5.8. Kết luận và kiến nghị | 120 |
Chương 6. Đánh giá tác động biến đổi khí hậu tại thành phố Pleiku, | |
tỉnh Gia Lai | |
6.1. Vị trí địa lý, đặc điểm địa hình và các điều kiện tự nhiên tỉnh Gia Lai | |
và thành phố Pleiku | 121 |
6.2. Đánh giá chung về ảnh hưởng do hậu quả của BĐKH | 121 |
6.3. Tác động của biến đổi khí hậu tại thành phố Pleiku | 122 |
6.4. Nhận xét về thiệt hại của BĐKH theo kết quả điều tra tại thành phố Pleiku | 123 |
6.5. Đánh giá thiệt hại về cơ sở hạ tầng và đề xuất các dự án khắc phục | 129 |
6.6. Khảo sát biến đổi khí hậu bằng hệ thống thông tin địa lý (GIS) | 130 |
6.7. Đề xuất Chương trình hành động ứng phó với biến đổi khí hậu của | |
thành phố Pleiku | 132 |
6.8. Kết luận và kiến nghị | 133 |
Chương 7. Đánh giá tác động biến đổi khí hậu và nước biển dâng tại thành phố Cần Thơ | |
7.1. Tổng quan | 135 |
7.2. Tác động của BĐKH và NBD tại thành phố Cần Thơ | 141 |
7.3. Đánh giá thiệt hại do tác động của BĐKH và NBD theo kết quả điều tra tại | |
thành phố Cần Thơ | 147 |
7.4. Khảo sát biến đổi khí hậu và nước biển dâng bằng hệ thống thông tin | |
địa lý (GIS) | 155 |
7.5. Xây dựng các bản đồ thông số biến đổi khí hậu và nước biển dâng | 157 |
7.6. Đề xuất Chương trình ứng phó với biến đổi khí hậu và nước biển dâng | |
cho thành phố Cần Thơ | 162 |
Chương 8. Đánh giác tác động biến đổi khí hậu và nước biển dâng tại thành phố Rạch Giá, tỉnh Kiên Giang | |
8.1. Vị trí địa lý và tác động của BĐKH và NBD đến tỉnh Kiên Giang và | |
thành phố Rạch Giá | 176 |
8.2. Tác động của BĐKH và NBD tại thành phố Rạch Giá | 179 |
8.3. Đánh giá tác động của BĐKH và NBD theo kết quả điều tra tại thành phố Rạch Giá | 185 |
8.4. Đề xuất các dự án khắc phục | 186 |
8.5. Khảo sát biến đổi khí hậu và nước biển dâng bằng hệ thống thông tin địa lý | 189 |
8.6. Đề xuất Chương trình ứng phó với biến đổi khí hậu và nước biển dâng của | |
thành phố Rạch Giá | 192 |
Chương 9. Kết luận và kiến nghị | |
9.1. Kết luận | 208 |
9.2. Kiến nghị | 208 |
Tài liệu tham khảo | 210 |