Tác giả | Đoàn Đình Điệp |
ISBN | 978-604-82-6334-8 |
ISBN điện tử | 978-604-82-6436-9 |
Khổ sách | 19 x 27 cm |
Năm xuất bản (tái bản) | 2022 |
Danh mục | Đoàn Đình Điệp |
Số trang | 370 |
Ngôn ngữ | vi |
Loại sách | Ebook;Sách giấy; |
Quốc gia | Việt Nam |
Trong những năm gần đây ngành xây dựng dân dụng và công nghiệp đang trên đà phát triển nhanh, các công trình xây dựng với quy mô ngày càng lớn, yêu cầu về chất lượng và tiến độ ngày càng cao. Để đáp ứng yêu cầu về quy mô, chất lượng và tiến độ cho các công trình, các công ty xây dựng đã áp dụng nhiều công nghệ thi công mới và cùng với công nghệ mới là các máy xây dựng mới được sản xuất, lắp ráp và nhập khẩu về Việt Nam.
Cuốn “Sổ tay chọn máy thi công xây dựng” của tác giả Nguyễn Tiến Thu, giảng viên Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội biên soạn vào những năm 90 của thế kỷ XIX đã phần nào đáp ứng được nhu cầu tra cứu lựa chọn máy cho sinh viên, giảng viên và cán bộ thi công cơ giới xây dựng trong những năm qua. Tuy nhiên, do tài liệu được biên soạn vào khoảng thời gian trên nên các máy chủ yếu là các máy của Liên Xô (cũ) hoặc các model máy cũ hiện không còn trên thị trường.
Hiện nay, trên thị trường máy xây dựng tại Việt Nam đã xuất hiện nhiều Đại lý cung cấp máy của các nhà sản xuất máy trên thế giới như: Hòa Phát, Thiên Hòa An... (Việt Nam); Kobelco, Komat'su, Hitachi, Sakai... (Nhật Bản); Sany, zoomlion. zenith. (Trung Quốc); Doosan, Jungjin... (Hàn Quốc); liebherr, Bauer, Putzmeister. (Đức); Caterpiler (Hoa Kỳ); cassagrande (Italia).
Sự phong phú về chủng loại và nguồn gốc, cho phép chúng ta lựa chọn những máy và thiết bị phù hợp hơn với công nghệ, kinh tế hơn, thân thiện với môi trường hơn. Nhưng để đạt được điều đó cần phải có một tài liệu tổng hợp để tra cứu về các loại máy có trong thị trường hiện tại.
Với thực tế đó, các giảng viên Bộ môn Máy xây dựng tự nhận thấy phải tìm hiểu và gom các tài liệu của các nhà sản xuất máy xây dựng khác nhau hiện có trên thị trường Việt Nam và trên cơ sở đó biên soạn một tài liệu tra cứu mới “Sổ tay máy thi công xây dựng”.
Cuốn sách gồm 4 chương:
Phương pháp biên soạn là theo công dụng của từng nhóm máy và các thông số kỹ thuật cơ bản của từng nhóm máy nhằm đảm bảo phù hợp với công nghệ thi công.
Trong quá trình biên soạn, các tác giả đã tham khảo các tài liệu của các nhà phân phối máy xây dựng tại Việt Nam như Hòa Phát, Thiên Hòa An... và các trang web của các nhà sản xuất máy trên thế giới.
Cuốn sách Sổ tay máy thi công xây dựng là tài liệu tra cứu phục vụ cho giảng viên, sinh viên các trường Đại học khối kỹ thuật xây dựng và là tài liệu tham khảo cho các đơn vị thi công, đơn vị sản xuất liên quan đến Xây dựng công trình.
Trang | |
Lời nói đầu | 3 |
Chương 1. Máy gia cố nền móng |
|
1.1. Phân loại máy gia cố nền móng | 5 |
1.2. Búa rung hạ cọc | 6 |
1.3. Máy đóng cọc | 34 |
1.4. Máy ép cọc | 47 |
1.5. Máy thi công cọc nhồi | 60 |
1.6. Máy thi công tường trong đất | 76 |
Chương 2. Máy làm đất |
|
2.1. Phân loại máy làm đất | 85 |
2.2. Máy đào gầu nghịch dẫn động thủy lực | 85 |
2.3. Máy ủi và máy xúc lật | 172 |
2.4. Máy san | 182 |
2.5. Máy đầm đất | 187 |
Chương 3. Máy làm bê tông |
|
3.1. Phân loại máy làm bê tông | 226 |
3.2. Máy trộn bê tông | 226 |
3.3. Trạm trộn bê tông | 230 |
3.4. Ô tô chở và trộn bê tông | 239 |
3.5. Ô tô bơm bê tông | 243 |
3.6. Máy bơm bê tông tĩnh tại | 267 |
3.7. Máy bơm bê tông cố định loại tự di chuyển | 272 |
3.8. Ô tô chở, trộn và kết hợp bơm bê | 273 |
3.9. Cần phân phối bê tông độc lập loại leo sàn | 276 |
3.10. Cần phân phối bê tông cơ khí tuần hoàn | 278 |
Chương 4. Máy vận chuyển lên cao |
|
4.1. Phân loại máy vận chuyển lên cao | 279 |
4.2. Vận thăng xây dựng | 279 |
4.3. Cần trục tháp | 283 |
4.4. Cần trục tự hành bánh xích | 324 |
4.5. Cần trục bánh lốp và cần trục ô tô | 353 |
Tài liệu tham khảo | 366 |