Tác giả | Phạm Văn Quân |
ISBN | 978-604-82-2215-4 |
ISBN điện tử | 978-604-82-3649-6 |
Khổ sách | 19 x 26,5 cm |
Năm xuất bản (tái bản) | 2017 |
Danh mục | Phạm Văn Quân |
Số trang | 220 |
Ngôn ngữ | vi |
Loại sách | Ebook;Sách giấy; |
Quốc gia | Việt Nam |
Hệ sinh thái bao gồm quần xã sinh vật và sinh cảnh (môi trường vô sinh của quần xã) ví dụ: Hệ sinh thái ao hồ, đồng ruộng, rừng… Hệ sinh thái là một hệ thống sinh học hoàn chỉnh và tương đối ổn định nhờ các sinh vật luôn tác động lẫn nhau và đồng thời tác động qua lại với các thành phần vô sinh của sinh cảnh.
Trái đất bao gồm các hệ sinh thái, ở đó biên giới của chúng không bị xác định bằng các quy định hành chính mà tuân theo các đường ranh giới tự nhiên. Các khu vực được hình thành trên cơ sở các ranh giới tự nhiên đó được gọi là vùng sinh học. Đó là một phần của bề mặt Trái đất, mà biên giới của nó được quy định bằng các đặc điểm tự nhiên hơn là do con người quy định; phân biệt với các vùng khác bằng các đặc điểm của hệ thực vật, động vật, nước, khí hậu, đất, địa mạo và sự định cư cũng như văn hóa của con người.
Tiếp cận hệ sinh thái dựa trên quan điểm cho rằng đất, nước, không khí và sinh giới tương tác và ảnh hưởng lẫn nhau trong một hệ thống phức tạp, ổn định. Trong công tác bảo tồn hiện nay thì đa dạng sinh học và tính toàn vẹn sinh thái học (sức khỏe và các điều kiện toàn diện của một cảnh quan sinh thái) sẽ là cơ sở vững chắc cho nghiên cứu và triển khai.
Ứng dụng các quan điểm sinh thái học trong quy hoạch và quản lý môi trường đã và đang trở nên phổ biến. Cuốn sách “Sinh thái học ứng dụng trong quy hoạch và quản lý môi trường” cung cấp cho độc giả những kiến thức cơ bản về hệ sinh thái, hệ sinh thái môi trường đất, nước, sinh thái môi trường đô thị và nông thôn, các hệ sinh thái và nguyên lý sinh thái; nhằm giúp người học hiểu rõ vai trò, tầm quan trọng của các hệ sinh thái, ứng dụng các nguyên lý sinh thái trong trong quy hoạch, quản lý và bảo vệ môi trường.
Trang | |
Lời nói đầu | 3 |
Chương 1 Sinh thái học và môi trường | |
1.1. Sinh thái học, môi trường và tài nguyên thiên nhiên | 7 |
1.1.1. sinh thái học | 7 |
1.1.2. môi trường và tài nguyên thiên nhiên | 15 |
1.2. Tác động của con người đối với môi trường | 21 |
1.2.1. Tác động của con người lên hệ sinh thái | 21 |
1.2.2. Ảnh hưởng của các nhân tố sinh thái lên con người | 22 |
1.2.3. Tác động của con người lên hệ sinh thái và môi trường | 26 |
1.2.4. Mối quan hệ giữa môi trường và phát triển | 30 |
1.3. Hệ sinh thái đô thị và xu hướng đô thị sinh thái | 35 |
1.3.1. Đô thị sinh thái | 35 |
1.3.2. Xanh hóa đô thị | 41 |
1.3.3. Hiện trạng môi trường đô thị việt nam | 48 |
Chương 2 Quản lý môi trường và phát triển bền vững | |
2.1. Khái niệm về quản lý môi trường | 64 |
2.1.1. Mục tiêu và nguyên tắc của quản lý môi trường | 64 |
2.1.2. Nội dung công tác quản lý nhà nước về môi trường | 64 |
2.2. Hệ thống pháp luật bảo vệ môi trường ở việt nam | 76 |
2.2.1. Luật bảo vệ môi trường 2014 | 76 |
2.2.2. Xử phạt hành chính trong lĩnh vực môi trường | 89 |
2.2.3. Tội phạm môi trường trong bộ luật hình sự | 90 |
2.3. Quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường | 97 |
2.3.1. Khái niệm quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường | 97 |
2.3.2. Bộ máy quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường | 97 |
2.4. Phát triển bền vững | 100 |
2.4.1. Khái niệm và nội dung phát triển bền vững | 100 |
2.4.2. Kác mục tiêu của phát triển bền vững | 109 |
2.4.3. Phát triển bền vững đô thị | 117 |
3.1. Quản lý sử dụng đất | 125 |
3.1.1. Sử dụng đất và bảo vệ tài nguyên môi trường | 125 |
3.1.2. Quản lý đất ngập nước | 149 |
3.2. Quản lý ô nhiễm môi trường công nghiệp | 159 |
3.2.1. Yếu tố tồn dư và ô nhiễm môi trường | 159 |
3.2.2. Quản lý phòng ngừa ô nhiễm | 162 |
3.2.3. Quy hoạch quản lý chất lượng nước | 171 |
3.2.4. Khoanh vùng môi trường tổng hợp | 178 |
3.3. Quản lý môi trường khu vực | 179 |
3.3.1. Môi trường đô thị | 179 |
3.3.2. Quản lý môi trường các lưu vực | 186 |
3.3.3. Quản lý môi trường vùng ven biển | 196 |
3.3.4. Quản lý môi trường khu công nghiệp | 200 |