Tác giả | Nguyễn Hồng Tiến |
ISBN | 978-604-82-1058-8 |
ISBN điện tử | 978-604-82-4242-8 |
Khổ sách | 17x24 cm |
Năm xuất bản (tái bản) | 2014 |
Danh mục | Nguyễn Hồng Tiến |
Số trang | 91 |
Ngôn ngữ | vi |
Loại sách | Ebook;Sách giấy; |
Quốc gia | Việt Nam |
Trong quá trình xây dựng, cải tạo và phát triển đô thị việc kết hợp chặt chẽ và hữu cơ giữa các công trình trên mặt đất và công trình được xây dựng dưới mặt đất là rất cần thiết. Kinh nghiệm và bài học trong xây dựng ở các đô thị lớn trên thế giới đều hướng tới việc tìm cách khai thác không gian ngầm với nhiều mục đích khác nhau hoặc kết hợp với nhau về kinh tế, kỹ thuật, xã hội, môi trường, an ninh và quốc phòng đồng thời ban hành các quy định cụ thể về quản lý xây dựng các công trình ngầm sao cho có hiệu quả nhằm phát triển đô thị hài hoà và bền vững.
Trong những năm gần đây, tốc độ đô thị hoá của nước ta ngày càng nhanh, hệ thống đô thị phát triển cả về số lượng, chất lượng và quy mô. Nhiều công trình nhà cao tầng đòi hỏi phải có tầng hầm, các công trình ngầm dưới mặt đất như bãi đỗ xe ngầm, các tuyến tàu điện ngầm, hầm đường ôtô, hầm cho người đi bộ và một số dự án hạ ngầm các công trình đường dây, đường ống đang được nghiên cứu và triển khai đầu tư xây dựng tại các đô thị lớn đặc biệt tập trung ở Thành phố Hồ Chí Minh và Hà Nội.
Cuốn sách Quy hoạch xây dựng công trình ngầm đô thị được tổng hợp và biên soạn dựa trên một số tài liệu của nước ngoài đã được dịch và phổ biến ở Việt Nam, các nghiên cứu khoa học, các bài viết của các nhà khoa học, các nhà tư vấn, xây dựng trong tại một số hội thảo khoa học chuyên đề được tổ chức tại Hà Nội, TP Hồ Chí Minh và một số nội dung cơ bản của Luật Quy hoạch Đô thị, Luật Xây dựng và Nghị định của Chính phủ về Quản lý không gian xây dựng ngầm đô thị.
Mục lục | |
Trang | |
Lời giới thiệu | 3 |
1. Đô thị và quy hoạch đô thị | |
1.1. Đô thị và phát triển hệ thống đô thị ở Việt Nam | 5 |
1.2. Quy hoạch đô thị | 5 |
2. Những vấn đề chung về không gian ngầm và | |
công trình ngầm đô thị | |
2.1. Một số số khái niệm cơ bản | 8 |
2.2. Nguyên tắc quản lý không gian xây dựng ngầm | 9 |
2.3. Lợi ích, thách thức và sử dụng không gian ngầm đô thị | 10 |
2.4. Phân loại công trình ngầm | 13 |
2.5. Những đặc thù của công trình ngầm | 15 |
2.6. Xây dựng công trình ngầm tại một số đô thị lớn ở Việt Nam | |
2.7. Khái quát về xây dựng công trình ngầm đô thị ở | |
các nước trên thế giới | 22 |
3. Bố trí các công trình đường dây, đường ống kỹ thuật ngầm đô thị | |
3.1. Những vấn đề chung | 33 |
3.2. Bố trí riêng đường dây, đường ống kỹ thuật ngầm | 34 |
3.3. Bố trí đường dây trong cống, bể cáp kỹ thuật | 36 |
3.4. Bố trí đường dây, đường ống kỹ thuật ngầm trong một hào | 39 |
3.5. Bố trí đường dây, đường ống kỹ thuật trong tuynen (hầm) | 43 |
4. Quy hoạch giao thông ngầm đô thị | |
4.1. Hầm cho người đi bộ | 46 |
4.2. Hầm đường ôtô (Hầm đường bộ) | 49 |
4.3. Đường tàu điện ngầm | 50 |
4.4. Ga tàu điện ngầm | 55 |
4.5. Bãi đỗ xe ngầm trong đô thị | 59 |
5. Những yêu cầu cơ bản về khảo sát, thiết kế và thi công | |
công trình ngầm | |
5.1. Yêu cầu về khảo sát xây dựng công trình ngầm | 63 |
5.2. Yêu cầu về thiết kế xây dựng công trình ngầm đô thị | 64 |
5.3. Yêu cầu về thi công xây dựng công trình ngầm đô thị | 65 |
6. Quy hoạch xây dựng công trình ngầm | |
6.1. Quy định chung | 66 |
6.2. Các yêu cầu chung đối với quy hoạch | 67 |
6.3. Quy hoạch xây dựng công trình ngầm trong quy hoạch | |
đô thị (là một nội dung của đồ án quy hoạch đô thị) | 67 |
6.4. Quy hoạch xây dựng công trình ngầm đô thị | |
(Được lập thành đồ án riêng) | 71 |
Phụ lục 1. Nghị định số 39/2010/NĐ-CP ngày 7/4/2010 của | |
Chính phủ về quản lý không gian xây dựng ngầm đô thị | 76 |
Phụ lục 2. Quy chuẩn xây dựng Việt nam: Quy hoạch xây dựng QCXDVN 01-2008 | 94 |