Tác giả | Pham Văn Giáp |
ISBN | 2010-QHC |
ISBN điện tử | 978-604-82-4453-8 |
Khổ sách | 19 x 27 cm |
Năm xuất bản (tái bản) | 2010 |
Danh mục | Pham Văn Giáp |
Số trang | 596 |
Ngôn ngữ | vi |
Loại sách | Ebook;Sách giấy; |
Quốc gia | Việt Nam |
Giáo trình Quy hoạch cảng xuất bản năm 1970 của hai tác giả: Phùng Văn Thành và Dương Văn Phúc đã sử dụng gần 40 năm nên có nhiều thông tin không đợc cập nhật, thiếu quá nhiều nội dung trong chơng trình đào tạo kĩ sư ngành Cảng - Đường thuỷ của tất cả các trường đại học và cao đẳng có liên quan trong cả nước. Vì vậy, giáo trình đã trở nên quá lạc hậu, không đáp ứng đợc chơng trình đào tạo.
Với lý do trên, sách Quy hoạch cảng lần này ra mắt bạn đọc với nhiều nội dung mới:
- Vai trò của cảng trong phát triển kinh tế biển (KTB) cùng các ưu đãi tự nhiên mà tạo hoá giành cho hệ thống cảng biển Việt Nam;
- Cập nhật đầy đủ các phơng pháp luận dự báo hàng, dự báo tàu, dự báo hành khách, lý thuyết xếp hàng, lý thuyết mô phỏng, phân tích hiệu quả kinh tế, đánh giá tác động môi trờng… Tất cả các nội dung mưới này ẩn chứa quy luật thời mở cửa mang sắc thái của phát triển kinh tế hàng hoá;
- Có đầy đủ các khía cạnh của quy hoạch cảng, quy hoạch lãnh thổ, quy hoạch bể cảng, vạch tuyến luồng tàu ra vào bể cảng, quy hoạch hệ thống, quy hoạch chiến lược, quy hoạch cả hiện tại và tương lai, quy hoạch tĩnh và động;
- Giới thiệu đầy đủ các sơ đồ tác nghiệp bốc xếp kèm theo các thiết bị máy móc hiện đại cho nhiều chủng loại hàng xuất nhập khẩu;
- Đề cập tới hầu hết các loại cảng: Trung chuyển quốc tế (TCQT), cảng nước sâu, cảng đảo, cảng container, cảng phà - cảng khách, cảng du lịch - thể thao, cảng cá, quân cảng, cảng cạn, cảng chuyên dụng, cảng thu gom Feeder, cảng cửa ngõ, cảng sông, cảng hồ, cảng nội địa, cảng biển thế giưới;
- Một nội dung đặc biệt quan trọng cho phát triển cảng trong môi trờng bền vững là đánh giá tác động môi trờng (ĐTM) do GS.TS.NGND. Trần Hiếu Nhuệ biên soạn.
Rõ ràng sách Quy hoạch cảng ra đời là cần thiết cho công tác đào tạo các kĩ sư xây dựng Cảng - Đường thuỷ, kĩ sư công trình biển, kĩ sư bảo đảm hàng hải, kĩ sư thuỷ lợi ở các trường đại học cao đẳng trong cả nước. Sách còn là tài liệu tham khảo bổ ích cho các nhà tư vấn, nhà thầu. Mở rộng ra sách còn là tài liệu đào tạo cao học và nghiên cứu sinh (NCS) cũng như các cán bộ nghiên cứu khác của ngành Xây dựng..
Trang | |
Lời nói đầu | 3 |
Chương 1. Vai trò của cảng trong phát triển kinh tế biển | |
1.1. Tiến ra biển là xu hướng tất yếu của thời đại | 5 |
1.2. Các ngành kinh tế biển | 7 |
1.3. Vai trò của cảng đối với toàn bộ KTB | 19 |
Chương 2. Vị trí địa lý và những ưu đãi tự nhiên cho phát triển cảng biển | |
2.1. Vị trí địa lý của Việt Nam và các tuyến hàng hải quốc tế | 24 |
2.2. Biển Đông và bờ biển | 33 |
2.3. Hệ thống sông ngòi của Việt Nam | 40 |
Chương 3. Khái niệm về cảng biển | |
3.1. Vai trò của cảng biển | 49 |
3.2. Định nghĩa | 50 |
3.3. Phân loại cảng | 52 |
3.4. Các bộ phận chính của cảng | 61 |
Chương 4. Tàu thủy | |
4.1. Phân loại tàu | 70 |
4.2. Các đặc trưng cơ bản của tàu | 72 |
4.3. Giới thiệu một số đặc trưng các loại tàu | 80 |
4.4. Hiện trạng và dự báo đội tàu vận tải trên thế giới | 100 |
4.5. Hiện trạng và dự báo đội tàu vận tải của Việt Nam | 103 |
Chương 5. Điều kiện tự nhiên với vấn đề phát triển cảng biển | 107 |
Chương 6. Lượng hàng và các phương pháp dự báo lượng hàng | |
6.1. Phân tích nhu cầu cảng | 130 |
6.2. Đánh giá công suất cảng | 154 |
6.3. Các đánh giá hiệu quả và năng suất cảng | 186 |
Chương 7. Phân tích kinh tế khai thác và phát triển cảng | |
7.1. Khái niệm kinh tế cảng | 201 |
7.2. Định giá cảng | 209 |
7.3. Các tiêu chí đầu tư cảng | 234 |
7.4. Tài chính cảng | 270 |
Chương 8. Lý thuyết xếp hàng xác định số lượng bến | |
8.1. Giới thiệu chung | 293 |
8.2. Sự bất cập về sai số giữa lượng hàng thực tế và lượng hàng theo quy hoạch trong hệ thống cảng biển hiện nay của Việt Nam | 294 |
8.3. Cơ sở lý thuyết xếp hàng | 296 |
8.4. Giới thiệu về hệ thống xếp hàng M/M/1 | 298 |
8.5. Giới thiệu về hệ thống xếp hàng M/M/n | 301 |
8.6. Giới thiệu về hệ thống xếp hàng M/G/1; M/D/1; M/Ek/1 | 308 |
8.7. Các hệ thống với sự phân phối tổng quát hơn cho thời gian tàu đến và làm dịch vụ | 311 |
8.8. Lựa chọn hệ thống xếp hàng | 319 |
8.9. Xác định số lượng bến N theo quy trình công nghệ cảng biển | 324 |
8.10. Các phương pháp kinh nghiệm xác định số lượng bến N | 326 |
8.11. Các bước tính toán N theo lý thuyết xếp hàng và các ví dụ minh hoạ | 327 |
Chương 9. Quy hoạch bể cảng | |
9.1. Nguyên tắc chung quy hoạch bể cảng | 335 |
9.2. Mặt bằng đê chắn sóng | 337 |
9.3. Yêu cầu độ yên lặng của bể cảng | 342 |
9.4. Sắp xếp các tuyến mép bến trong bể cảng | 344 |
9.5. Các ví dụ về sắp xếp các hạng mục công trình trong bể cảng | 348 |
Chương 10. Luồng vào cảng | |
10.1. Giới thiệu chung | 359 |
10.2. Phân loại luồng vào cảng | 359 |
10.3. Các phương pháp thiết kế luồng tầu | 361 |
10.4. Thiết kế sơ bộ | 366 |
10.5. Vấn đề an toàn và hỗ trợ hàng hải | 372 |
10.6. Phương pháp mô phỏng thực trong thiết kế chi tiết luồng chạy tầu | 377 |
Chương 11. Quy hoạch lãnh thổ cảng | |
11.1. Nguyên tắc chung | 383 |
11.2. Các hạng mục công trình trong lãnh thổ cảng | 387 |
11.3. Đường sắt, đường cần cẩu và mặt bãi trong cảng | 396 |
11.4. Các bến bốc dỡ hàng hoá - hoạt động chức năng của tàu, thiết bị xếp dỡ và kho bãi | 404 |
11.5. Các thí dụ về quy hoạch lãnh thổ cảng ở Việt Nam | 446 |
Chương 12. Thiết bị bốc dỡ hàng hóa | |
12.1. Khái quát chung về quá trình bốc xếp hàng hóa trong cảng | 454 |
12.2. Phân loại các thiết bị bốc xếp trong cảng | 455 |
12.3. Nguyên tắc chung tính toán năng suất thiết bị bốc xếp | 455 |
12.4. Giới thiệu sơ đồ công nghệ và thiết bị của một số bến chuyên dụng | 456 |
Chương 13. Giới thiệu hệ thống cảng biển Việt Nam hiện tại và tương lai | |
13.1. Khái quát chung | 488 |
13.2. Hệ thống thương cảng | 488 |
13.3. Hệ thống cảng cá | 500 |
13.4. Phân chia theo khu vực vùng biển | 503 |
13.5. Hệ thống cảng sông | 522 |
13.6. Vài nét về cảng khách, cảng phà | 527 |
13.7. Cảng cửa ngõ quốc tế ở Việt Nam | 528 |
13.8. Kế hoạch xây dựng cảng đảo nhân tạo | 531 |
Chương 14. Giới thiệu các cảng biển có quy mô lớn trên thế giới | |
14.1. Cảng nước sâu Dương Sơn - Trung Quốc (Yangshan port) | 532 |
14.2. Cảng trung chuyển container quốc tế Hongkong | 533 |
14.3. Cảng trung chuyển container quốc tế Singapore | 536 |
14.4. Cảng Pusan Hàn Quốc | 538 |
14.5. Cảng Rotterdam | 540 |
14.6. Cảng Yokohama - Nhật Bản | 542 |
Chương 15. Phát triển cảng trong quy hoạch môi trường và phát triển bền vững | |
15.1. Những khái niệm | 548 |
15.2. Phát triển cảng trong quy hoạch môi trường và phát triển bền vững | 557 |
15.3. Đánh giá môi trường chiến lược (ĐMC) trong quy hoạch phát triển ngành cảng - Mẫu cấu trúc của báo cáo ĐMC | 558 |
15.4. Đánh giá tác động môi trường (ĐTM) các dự án đầu tư xây dựng và phát triển cảng | 562 |
15.5. Công ước Marpol 73/78, những quy định chung của ESCAP về ĐTM các dự án đầu tư xây dựng cảng, những Tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN) hay Quy chuẩn kỹ thuật (QCKT) về môi trường | 568 |
15.6. Bảo đảm tính bền vững trong phát triển cảng tại di sản thế giới Vịnh Hạ Long | 576 |
15.7. Mô hình các trạm thu gom xử lý nước thải và chất thải rắn của các cảng | 578 |