Tác giả | Nguyễn Minh Tuyển |
ISBN điện tử | 978-604-82-6084-2 |
Khổ sách | 19 x 26,5 cm |
Năm xuất bản (tái bản) | 2005 |
Danh mục | Nguyễn Minh Tuyển |
Số trang | 210 |
Ngôn ngữ | vi |
Loại sách | Ebook;Sách giấy; |
Quốc gia | Việt Nam |
Các thiết bị khuấy trộn là những thiết bị dùng năng lượng cơ học của cơ cấu khuấy trộn để làm đồng đều các hỗn hợp đồng thể hoặc dị thể, đế tăng cường các quá trình chuyển nhiệt, chuyển khối và phản ứng hoá học, đồng thời tạo ra các hệ nhũ tương, huyền phù và hệ bọt. Do đó các thiết bị khuấy trộn góp phần quan trọng vào việc tăng năng suất của các hệ thống máy và thiết bị công nghệ. Ngoài ra, các thiết bị khuấy trộn còn có vai trò quyết định trong việc sản xuất ra các sản phẩm có chất lượng đồng đều, phù hợp với tiêu chuẩn kỹ thuật và tạo ra các sản phẩm có chất lượng đặc biệt (thí dụ không có máy khuấy không thể sản xuất được thuỷ tinh quang học). Chính vì thế mà các thiết bị khuấy trộn được dùng nhiều trong công nghệ hoá học, công nghệ môi trường, công nghệ thực phẩm, công nghệ dược phẩm, công nghệ luyện kim, công nghệ vật liệu xây dựng, công nghệ chế biến nông lâm hải sản, công nghệ khai thác mỏ và nhiều ngành công nghệ khác.
Để sử dụng tốt nhất khả năng làm việc của các thiết bị khuấy trộn đang hoạt động trong công nghệ và thiết kế được những mẫu máy làm việc an toàn có kết cấu hợp lý, thích hợp với từng hoàn cảnh cụ thể cần nắm được nguyên lý làm việc, kết cấu, các phương pháp tính toán thuỷ động lực học, tính công suất, tính toán công nghệ, tính toán cơ khí cũng như các nguyên tắc lắp đặt, vận hành, bảo dưỡng các máy và thiết bị khuấy trộn. Với mục đích trao đổi và cung cấp những kiến thức cơ bản về các vấn đề trên nhóm tác giả biên soạn cuốn sách này.
Sách có nội dung phù hợp với các kỹ sư, cán bộ kỹ thuật công tác tại các công ty, nhà máy, xí nghiệp, các viện nghiên cứu và thiết kế thuộc các ngành công nghệ có liên quan tới quá trình và thiết bị khuấy trộn. Đồng thời sách còn có thể làm tài liệu tham khảo cho các thầy giáo, sinh viên các chuyên ngành thuộc các ngành công nghệ: vật liệu xây dựng, luyện kim, khai thác mỏ, hoá chất, dược phẩm, môi trường .v.v...
Trang | |
Lời nói đầu | 3 |
Chương I. Phương pháp đánh giá và mô tả quá trình khuấy trộn |
|
1.1. Các chỉ tiêu cơ bản để đánh giá quá trình khuấy | 5 |
1.2. Các phương trình cơ bản mô tả các quá trình trong thiết bị khuấy trộn | 7 |
1.3. Phương pháp mô hình hoá vật lý mô tả các quá trình trong thiết bị khuấy trộn | 9 |
1.4. Phương pháp mô hình hoá toán học mô tả các quá trình trong thiết bị |
|
khuấy trộn | 17 |
1.5. Độ nhớt của chất lỏng | 23 |
Chương II. Các bộ phận của thiết bị (máy) khuấy |
|
2.1. Cơ cấu khuấy | 27 |
2.2. Thùng khuấy | 47 |
2.3. Bộ phận dẫn động | 49 |
2.4. Bộ phận bít kín trục | 56 |
2.5. Bố trí ổ trục của trục khuấy | 59 |
Chương III. Thuỷ động lực học và công suất của thiết bị khuấy |
|
3.1. Phân bố vận tốc trong thiết bị khuấy | 61 |
3.2. Sự tạo phễu | 63 |
3.3. Ánh hưởng của các chuẩn số lên quá trình khuấy trộn và chế độ khuấy trộn | 66 |
3.4. Hiệu ứng bơm và hiệu ứng tuần hoàn | 70 |
3.5. Công suất khuấy trộn | 73 |
3.6. Công suất động cơ | 86 |
Chương IV. Tính toán công nghệ trong thiết bị khuấy |
|
4.1. Xác định thời gian đồng đều hoá các môi trường tan lẫn và trộn lẫn | 88 |
4.2. Sự tạo huyền phù và nhũ tương | 91 |
4.3. Truyền nhiệt trong các thiết bị khuấy | 98 |
4.4. Chuyển khối trong thiết bị khuấy | 113 |
4.5. Phản ứng trong các thiết bị khuấy trộn | 121 |
Chương V. Tính toán các chi tiết của thiết bị khuấy theo bền và ổn định |
|
5.1. Tính toán trục khuấy | 130 |
5.2. Tính các ổ đỡ trục khuấy | 150 |
5.3. Tính bền cơ cấu khuấy | 150 |
5.4. Tính bền thùng khuấy | 168 |
Chương VI. Các máy trộn |
|
6.1. Các thông số đặc trưng của vật liệu rời | 174 |
6.2. Mức độ trộn | 180 |
6.3. Cơ chế quá trình trộn | 180 |
6.4. Các loại máy trộn | 182 |
6.5. Tính bền các máy trộn | 199 |
Chương VII. Chế tạo, lắp ráp, chạy thử và vận hành các thiết bị có cơ cấu khuấy |
|
7.1. Chế tạo, lắp, chạy thử tại nơi chế tạo và bao gói | 200 |
7.2. Lắp ráp và bảo quản | 202 |
7.3. Chạy thử công nghiệp | 203 |
7.4. Vận hành công nghiệp và các quy tắc an toàn | 204 |
Tài liệu tham khảo | 206 |