Tác giả | Phạm Đình Việt |
ISBN | 978-604-82-7364- 4 |
ISBN điện tử | 978-604-82-5734-7 |
Khổ sách | 21 x 24 cm |
Năm xuất bản (tái bản) | 2021 |
Danh mục | Phạm Đình Việt |
Số trang | 192 |
Ngôn ngữ | vi |
Loại sách | Ebook;Sách giấy; |
Quốc gia | Việt Nam |
Hiện nay trong thực tế có hai cách gọi về trang trí nội thất:
- Thiết kế nội thất (Interior Designer).
- Trang trí nội thất (Interior Decorator).
Trong đó Interior Decorator thiên về thẩm mỹ bề mặt, còn Interior Designer gắn liền trang trí với tổ chức không gian - điều này phù hợp với một KTS.
Do vậy cuốn sách này được biên soạn theo hướng “Thiết kế nội thất” (Interior Designer). Khi sinh viên đã có kiến thức về tổ chức không gian và thiết kế các thể loại công trình nhà ở, nhà công cộng, nhà sản xuất thì cũng đã có một số kiến thức nền trong việc tổ chức không gian nên nhóm tác giả không đi sâu về nguyên lý tổ chức không gian mà chú trọng việc trang bị cơ sở về thiết kế nội thất nhằm hoàn thiện kiến thức một cách toàn diện cho sinh viên.
Nội dung cuốn sách được chia thành 2 tập:
- Tập 1 đề cập đến những vấn đề cơ sở cho việc tổ chức không gian và trang trí nội thất, như định nghĩa về Nội thất và Thiết kế Nội thất, tổ chức không gian, sự tương quan giữa kích thước con người và không gian, ánh sáng và mầu sắc, phong thủy trong trang trí nội thất, trình tự thiết kế.
- Tập 2 là những vấn đề có tính chuyên sâu trong trang trí nội thất cho các thể loại công trình như nhà ở, nhà công cộng, nhà sản xuất và một số thể loại khác như trang trí cho các sự kiện, phòng trưng bày (showroom). Trong đó ngoài phần lý thuyết nhóm tác giả lựa chọn đưa vào một số công trình do các KTS Việt Nam thiết kế.
Với việc phân thành 2 tập nhằm tạo thuận lợi cho các bạn đọc tùy theo nhu cầu và điều kiện kinh phí của bản thân để đưa ra quyết định phù hợp.
Hy vọng với trọn bộ 2 tập: Nội thất và Thiết kế nội thất sẽ giúp các bạn phần nào trong cuộc sống nghề nghiệp cũng như đời thường, thêm phần nào kiến thức để làm đẹp cho xã hội và bản thân.
Mong rằng cuốn sách này không chỉ dành riêng cho sinh viên chuyên ngành Kiến trúc mà mọi đối tượng có quan tâm tới Nội thất và Trang trí Nội thất đều có thể tham khảo.
Trang
| |
Lời nói đầu | 3 |
CHƯƠNG 7. NỘI THẤT VÀ THIẾT KẾ NỘI THẤT NHÀ Ở |
|
7.1. Những dạng nhà ở cơ bản | 6 |
7.2. Cách thành phần không gian trong nhà ở | 6 |
7.3. Thiết kế các không gian trong nhà ở | 8 |
7.3.1. Tiền phòng | 21 |
7.3.2. Phòng khách và phòng sinh hoạt gia đình | 22 |
7.3.3. Phòng ngủ cho người lớn | 33 |
7.3.4. Phòng ngủ cho trẻ em | 36 |
7.3.5. Phòng bếp và ăn | 38 |
7.3.6. Phòng làm việc | 43 |
7.3.7. Phòng thờ | 46 |
7.3.8. Phòng vệ sinh | 48 |
7.3.9. Phòng kho, giặt | 51 |
7.4. Một số ví dụ cụ thể | 52 |
7.4.1. Nhà ở kiểu chia lô | 52 |
7.4.2. Nhà ở biệt thự | 58 |
7.4.3. Nhà chung cư | 69 |
CHƯƠNG 8. NỘI THẤT VÀ THIẾT KẾ NỘI THẤT CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG |
|
8.1. Đặc điểm và phân loại | 78 |
8.1.1. Đặc điểm | 78 |
8.1.2. Phân loại | 85 |
8.2. Nội thất và thiết kế nội thất công trình công cộng | 85 |
8.2.1. Các thành phần không gian | 85 |
8.2.2. Các yếu tố cần xác định khi thiết kế nội thất | 85 |
8.3. Nội thất những không gian cơ bản trong công trình công cộng | 86 |
8.3.1. Không gian chính | 87 |
8.3.2. Không gian phụ | 131 |
8.3.3. Không gian kết nối | 141 |
CHƯƠNG 9. NỘI THẤT VÀ THIẾT KẾ NỘI THẤT NHÀ SẢN XUẤT |
|
9.1. Đặc điểm và yêu cầu về nội thất | 149 |
9.1.1. Đặc điểm | 149 |
9.1.2. Yêu cầu | 149 |
9.2. Nội thất khu vực sản xuất | 150 |
9.2.1. Không gian của phân xưởng sản xuất công nghiệp nặng | 150 |
9.2.2. Không gian của phân xưởng sản xuất công nghiệp nhẹ | 152 |
CHƯƠNG 10. TRANG TRÍ MỘT SỐ KHÔNG GIAN ĐẶC THÙ |
|
10.1. Không gian trưng bày giới thiệu sản phẩm | 160 |
10.1.1. Gian hàng trong triển lãm, hội chợ | 161 |
10.1.2. Nơi trưng bày giới thiệu sản phẩm (Showroom) | 165 |
10.2. Trang trí cho sự kiện | 171 |
10.3. Trang trí sân khấu | 176 |
Tài liệu tham khảo | 185 |