Tác giả | Nguyễn Tài |
ISBN | 978-604-82-2733-3 |
ISBN điện tử | 978-604-82-3568-0 |
Khổ sách | 19 x 27 cm |
Năm xuất bản (tái bản) | 2019 |
Danh mục | Nguyễn Tài |
Số trang | 250 |
Ngôn ngữ | vi |
Loại sách | Ebook;Sách giấy; |
Quốc gia | Việt Nam |
Trên thế giới trong nhiều năm qua đã có khá nhiều công trình khoa học về mô hình hoá quá trình lòng dẫn và xói lở cục bộ lòng dẫn, về sử dụng phương pháp mô hình khí có áp để nghiên cứu thượng và hạ lưu công trình thuỷ và một số công trình nghiên cứu về dòng hàm khí và hiện tượng xâm thực công trình.
Tài liệu tiếng Việt về mô hình vật lý trong nghiên cứu các hiện tượng thuỷ lực hiện còn quá ít. Cũng có không quá ba tài liệu về mô hình hoá các hiện tượng thuỷ lực đã được công bố, tuy nhiên các tài liệu này lại là những bài giảng cao học và nội dung chỉ gói gọn trong kiến thức lý luận cơ bản.
Cuốn sách được biên soạn trên cơ sở các tài liệu mà tác giả cho là cơ bản và kinh điển, đó là các sách của I.I.Lêvi và N.P.Gitliarov. Hy vọng cuốn sách sẽ là một tài liệu tương đối hoàn chỉnh, giúp các nhà nghiên cứu trong lĩnh vực công trình thuỷ có thêm phương tiện để thực hiện nhiệm vụ nghiên cứu sự tương tác giữa dòng chảy với lòng dẫn và công trình bằng thực nghiệm.
Khác với các tài liệu đã được công bố trước đây về mô hình hoá, sách đã đề cập đến cả kỹ thuật thiết kế, xây dựng và khai thác các phòng thí nghiệm mô hình nước và mô hình khí, đến các dụng cụ đo và trang thiết bị của các phòng thí nghiệm này.
Trang | ||
Lời nói đầu | 3 | |
Mở đầu | 5 | |
PHẦN I. LÝ THUYẾT MÔ HÌNH | ||
Chương I. Cơ sở lý thuyết đồng dạng | ||
1-1. Sự đồng dạng của các hiện tượng | 10 | |
1-2. Các điều kiện đơn trị của hiện tượng đồng dạng | 11 | |
1-3. Hằng số và tính bất biến trong đồng dạng | 14 | |
1-4. Định luật đồng dạng Niutơn | 16 | |
1-5. Đồng dạng các hiện tượng thuỷ động lực học | 19 | |
1-6. Dấu hiệu đồng dạng của các hiện tượng | 22 | |
Chương II. Lý thuyết thứ nguyên | ||
2-1. Các khái niệm, định nghĩa cơ bản và vai trò của lý thuyết thứ nguyên | 25 | |
2-2. Công thức thứ nguyên | 27 | |
2-3. Cấu trúc liên hệ hàm số giữa các đại lượng vật lý | 29 | |
2-4. Các phương pháp phân tích thứ nguyên | 32 | |
2-5. Ứng dụng lý thuyết thứ nguyên để giải bài toán vật dạng hình cầu | ||
rơi trong chất lỏng | 34 | |
PHẦN II. MÔ HÌNH NƯỚC | ||
Chương III. Mô hình hoá chuyển động ổn định của chất lỏng | ||
trong lòng dẫn hở và ống có áp | ||
3-1. Sự đồng dạng của chuyển động chất lỏng trong lòng dẫn có áp | ||
và không áp | 39 | |
3-2. Ảnh hưởng của dòng rối đến sự đồng dạng của các hiện tượng cơ học chất lỏng | 47 | |
3-3. Nguyến tắc mô hình hoá sức cản thuỷ lực của dòng chảy trong lòng dẫn có áp | 51 | |
3-4. Mô hình hoá dòng chảy ổn định thay đổi đều trong lòng dẫn hở | 57 | |
3-5. Tỷ lệ biến thái không gian của mô hình không xói | 60 | |
3-6. Sự đồng dạng của dòng chảy trong lòng dẫn cong | 64 | |
3-7. Mô hình hoá sông khi dòng chảy thay đổi đột ngột | 66 | |
Chương IV. Mô hình hoá chuyển động không ổn định của chất lỏng trong lòng dẫn hở và ống có áp | ||
4-1. Chuyển động không ổn định của chất lỏng trong lòng dẫn hở | 68 | |
4-2. Chuyển động không ổn định trong hệ thống có áp | 71 | |
Chương V. Mô hình hoá các hiện tượng thuỷ lực khi lực trọng trường tác động là chủ yếu | ||
5-1. Nguyên tắc mô hình hoá hiện tượng thuỷ lực trong công trình thuỷ | 75 | |
5-2. Mô hình hóa các hiện tượng thủy lực trong công trình thủy | ||
khi xét đến lực ma sát | 80 | |
5-3. Mô hình hoá mạch động vận tốc và áp suất trong công trình | 84 | |
5-4. Tiêu chuẩn đồng dạng trong nghiên cứu hiện tượng hàm khí | ||
trong công trình thuỷ | 94 | |
Chương VI. Mô hình hoá dòng chảy trong lòng dẫn biến dạng | ||
6-1. Bài toán trong mô hình hoá dòng chảy trong lòng dẫn biến dạng | 104 | |
6-2. Các điều kiện xói của lòng dẫn biến dạng | 106 | |
6-3. Nguyên tắc chọn vật liệu làm mô hình lòng dẫn có bùn cát đáy | 110 | |
6-4. Nguyên tắc mô hình hoá lưu lượng bùn cát và thời đoạn | ||
biến dạng lòng dẫn | 116 | |
6-5. Phương pháp mô hình hoá lòng dẫn tự nhiên | 124 | |
6-6. Nghiên cứu hiện tượng sóng tác động lên lòng dẫn và bờ | 127 | |
Chương VII. Mô hình hoá quá trình chuyển động của bùn cát lơ lửng và bùn cát đáy | ||
7-1. Những khái niệm chung | 131 | |
7-2. Mô hình hoá bùn cát đáy | 134 | |
7-3. Mô hình hoá sự vận chuyển vật liệu cát | 142 | |
7-4. Mô hình hoá dòng chảy bão hoà bùn cát hạt mịn | 145 | |
7-5. Mô hình hoá dòng chảy trong hồ chứa có độ đục lớn | 147 | |
Chương VIII. Mô hình hoá quá trình xói cục bộ lòng dẫn | ||
8-1. Những khái niệm chung về mô hình hoá xói cục bộ lòng dẫn | ||
sau công trình | 154 | |
8-2. Các điều kiện đồng dạng của hạt lơ lửng | 155 | |
8-3. Các ví dụ về nghiên cứu xói cục bộ lòng dẫn trên mô hình | 161 | |
8-4. Mô hình hoá khi có tác động đồng thời của dòng mặt và dòng thấm | 164 | |
Chương IX. Trang thiết bị thí nghiệm và các phương pháp đo đạc trong nghiên cứu các hiện tượng thuỷ lực | ||
9-1. Các phòng thí nghiệm nghiên cứu các hiện tượng thủy lực | 169 | |
9-2. Các loại phòng thí nghiệm | 170 | |
9-3. Trang thiết bị chung của phòng thí nghiệm | 177 | |
9-4. Dụng cụ đo các đại lượng trung bình | 178 | |
9-5. Các phương pháp đo mạch động vận tốc và áp suất | 183 | |
PHẦN III. MÔ HÌNH KHÍ | ||
Chương X. Cơ sở lý thuyết mô hình khí cứng (có áp) | ||
10-1. Các nguyên lý cơ bản và các điều kiện ứng dụng phương pháp | ||
đồng dạng mô hình | 186 | |
10-2. Các điều kiện đồng dạng | 192 | |
10-3. Sự hình thành hệ số tỷ lệ tính đổi | 201 | |
Chương XI. Thiết kế mô hình khí cứng có áp, các kết quả thí nghiệm và ứng dụng | ||
11-1. Phương pháp tính toán mô hình và xác định các hệ số tỷ lệ | 205 | |
11-2. Các kết quả thí nghiệm trên mô hình và ứng dụng | 209 | |
11-3. Các ví dụ tính mô hình và ứng dụng | 211 | |
11-4. Đánh giá sự phân bố dòng bùn cát theo các tính chất động học | ||
dòng chảy trên mô hình cứng có áp | 220 | |
Chương XII. Trang thiết bị kỹ thuật của mô hình khí cứng có áp | ||
12-1. Thành phần số liệu ban đầu | 229 | |
12-2. Phòng thí nghiệm khí động học nghiên cứu về lòng dẫn | 231 | |
12-3. Dụng cụ và kỹ thuật đo | 236 | |
Tài liệu tham khảo | 244 |