Tác giả | Vitruvius |
ISBN | 978-604-82-7335-4 |
ISBN điện tử | 978-604-82-6307-2 |
Khổ sách | 21x31 cm |
Năm xuất bản (tái bản) | 2023 |
Danh mục | Vitruvius |
Số trang | 281 |
Ngôn ngữ | vi |
Loại sách | Ebook;Sách giấy; |
Quốc gia | Việt Nam |
"Những giáo huấn vàng ngọc về kiến trúc" (tức là "Bốn cuốn sách về kiến trúc’’ của Andrea Palladio đúc kết hết sức cô đọng những lời dạy của Vitruvius trong bộ "Mười cuốn sách về kiến trúc" cùng với những bổ sung, phát triển và vận dụng của Palladio (do KTS Lê Phục Quốc và KTS Nguyễn Trực Luyện dịch với Lời giới thiệu của Chủ tịch Hội Kiến trúc sư Việt Nam Nguyễn Trực Luyện, đoạt Giải thưởng Kiến trúc Quốc gia -1998) đã được Nhà xuất bản Xây dựng ấn hành tại Hà Nội năm 1998.
Năm nay, giới kiến trúc sư chúng ta cùng các sinh viên kiến trúc và những người yêu thích kiến trúc trong cả nước lại được đọc một tác phẩm kinh điển khác vô cùng quý giá đã được nhiều nước trên thế giới dịch và in lại nhiều lần, nhưng cũng là lần đầu tiên được xuất bản ở Việt Nam (do Kiến trúc sư, Nhà báo Lê Phục Quốc dịch qua tiếng Anh). Đó là bộ "Mười cuốn sách về kiến trúc" của Marcus Vitruvius Pollio (Kiến trúc sư, Kỹ sư La Mã thế kỷ I trước Công nguyên) - tác phẩm lý luận kiến trúc cổ nhất và có ảnh hưởng lớn nhất còn lưu lại đến ngày nay.
Trong hàng trầm năm nay, những chỉ dẫn rành mạch của tác giả bộ sách này đã được làm theo một cách trung thành và các công trình lớn trên khắp bốn phương trời đều chịu ảnh hưởng sâu rộng của những lời giáo huấn mà Vitruvius đã viết trong mười cuốn sách đó.
Mục Lục
Trang | ||
Lời giới thiệu. | 3 | |
QUYỂN THỨ NHẤT | ||
Lời nói đầu. | 9 | |
Chương 1. | Đào tạo kiến trúc sư. | 10 |
Chương 2. | Những nguyên tắc cơ bản của kiến trúc. | 17 |
Chương 3. | Ba lĩnh vực của kiến trúc. | 19 |
Chương 4. | Địa điểm của thành phố. | 20 |
Chương 5. | Tường của thành phố. | 23 |
Chương 6. | Hướng của đường phố với kí hiệu về gió. | 25 |
Chương 7. | Địa điểm cho các công trình công cộng. | 31 |
QUYỂN THỨ HAI | ||
Dẫn luận. | 37 | |
Chương 1. | Nguồn gốc của nhà ở | 39 |
Chương 2. | Những chất nguyên thủy theo các nhà vật lí | 41 |
Chương 3. | Gạch | 42 |
Chương 4. | Cát | 44 |
Chương 5. | Vôi | 44 |
Chương 6. | Pozzolan | 45 |
Chương 7. | Đá. | 48 |
Chương 8. | Các phương pháp xây tường. | 49 |
Chương 9. | Gỗ | 57 |
Chương 10. | Linh sam vùng cao và linh sam vùng đất thấp. | 61 |
QUYỂN THỨ BA | ||
Dẫn luận. | 67 | |
Chương 1. | Sự cân đối ở đền thờ và ở cơ thể con người. | 69 |
Chương 2. | Phân loại các đền thờ. | 71 |
Chương 3. | Tỉ lệ của các khoảng cách giữa hai cột và tỉ lệ của các cột. | 74 |
Chương 4. | Móng và kết cấu hạ tầng của đền thờ. | 81 |
Chương 5. | Tỉ lệ của chân cột, đầu cột và mũ cột trong thức cột loni. | 84 |
QUYỂN THỨ TƯ | ||
Dẫn luận. | 95 | |
Chương 1. | Nguồn gốc của ba thức cột và tỉ lệ của đầu cột Korinth. | 96 |
Chương 2. | Những chi tiết trang trí của các thức cột. | 100 |
Chương 3. | Tỉ lệ của đền thờ có thức cột Dori. | 102 |
Chương 4. | Phòng thờ và tiền sảnh của đền thờ. | 107 |
Chương 5. | Hướng mặt chính của đền thờ. | 108 |
Chương 6. | Cửa vào đền thờ. | 108 |
Chương 7. | Đền thờ có thức cột Toscan. | 111 |
Chương 8. | Đền thờ hình tròn và những dạng khác. | 113 |
Chương 9. | Bàn lễ thánh thể. | 116 |
QUYỂN THỨ NĂM | ||
Dẫn luận. | 121 | |
Chương 1. | Quảng trường và bazilica. | 123 |
Chương 2. | Ngân khố, nhà tù và trụ sở Viện nguyên lão. | 128 |
Chương 3. | Nhà hát: địa điểm, móng nhà và âm học kiến trúc. | 128 |
Chương 4. | Hòa âm học. | 130 |
Chương 5. | Hộp cộng hưởng trong nhà hát. | 132 |
Chương 6. | Mặt bằng nhà hát. | 134 |
Chương 7. | Nhà hát Hi Lạp. | 139 |
Chương 8. | Âm học của vị trí nhà hát. | 141 |
Chương 9. | Hàng cột và đường đi đạo. | 141 |
Chương 10. | Nhà tắm. | 144 |
Chương 11. | Trường luyện võ - thể dục. | 147 |
Chương 12. | Bến cảng, đê chắn sóng và xưởng đóng tàu. | 149 |
QUYỂN THỨ SÁU | ||
Dẫn luận. | 155 | |
Chương 1. | Khí hậu quyết định kiểu nhà. | 157 |
Chương 2. | Sự cân đối và những sửa đổi trong đó cho phù hợp với vị trí. | 160 |
Chương 3. | Tỉ lệ của các phòng chủ yếu. | 161 |
Chương 4. | Sự chiếu sáng thích đáng cho các phòng khác nhau. | 165 |
Chương 5. | Các phòng phải được làm như thế nào để phù hợp với địa vị xã hội của chủ nhân. | 166 |
Chương 6. | Nhà của chủ trại. | 167 |
Chương 7. | Nhà Hi Lạp. | 169 |
Chương 8. | Móng nhà và kết cấu hạ tầng. | 172 |
QUYỂN THỨ BẢY | ||
Dẫn luận. | 179 | |
Chương 1. | Sàn nhà. | 184 |
Chương 2. | Tôi vôi cho vữa stuco. | 185 |
Chương 3. | Vòm cuốn và trát vữa stuco. | 186 |
Chương 4. | Trát vữa stuco ở nơi ẩm ướt và trang trí phòng ăn. | 188 |
Chương 5. | Sự suy tàn của tranh tường. | 189 |
Chương 6. | Cẩm thạch để dùng cho vữa stuco. | 191 |
Chương 7. | Các màu tự nhiên. | 192 |
Chương 8. | Thần sa và thủy ngân. | 193 |
Chương 9. | Thần sa (tiếp theo). | 194 |
Chương 10. | Các màu nhân tạo. Màu đen. | 195 |
Chương 11. | Màu xanh. Màu son đất. | 196 |
Chương 12. | Chì trắng. Gỉ đồng và nhựa trắc bách diệp. | 196 |
Chương 13. | Màu đỏ tía. | 197 |
Chương 14. | Vật thay thế màu đỏ tía, màu son vàng đất, màu xanh malachit và màu chàm. | 197 |
QUYỂN THỨ TÁM | ||
Dẫn luận. | 203 | |
Chương 1. | Tìm nước như thế nào ? | 205 |
Chương 2. | Nước mưa. | 206 |
Chương 3. | Những đặc tính khác nhau của các loại nước. | 208 |
Chương 4. | Xét nghiệm để chọn nước tốt. | 215 |
Chương 5. | Đo thăng bằng và các dụng cụ đo thăng bằng. | 216 |
Chương 6. | Cầu máng dẫn nước, giếng và bồn chứa nước. | 217 |
QUYỂN THỨ CHÍN | ||
Dẫn luận. | 225 | |
Chương 1. | Hoàng đạo và các hành tinh. | 229 |
Chương 2. | Các tuần trăng. | 233 |
Chương 3. | Đường đi của Mặt Trời qua 12 cung. | 234 |
Chương 4. | Các chòm sao phía Bắc. | 235 |
Chương 5. | Các chòm sao phía Nam. | 237 |
Chương 6. | Thuật chiêm tinh và dự đoán thời tiết. | 238 |
Chương 7. | Cầu đồ và ứng dụng nó. | 239 |
Chương 8. | Đồng hồ mặt trời và đồng hồ nước. | 241 |
Dẫn luận. | 249 | |
Chương 1. | Các máy móc và các công cụ. | 250 |
Chương 2. | Các máy kéo lên. | 251 |
Chương 3. | Các nguyên lí chuyển động. | 254 |
Chương 4. | Các máy để dâng nước. | 256 |
Chương 5. | Guồng xe nước và cối xay nước. | 257 |
Chương 6. | Guồng xoắn đẩy nước. | 258 |
Chương 7. | Máy bơm Ctesibius. | 260 |
Chương 8. | Đàn organ nước. | 261 |
Chương 9. | Hành trình kế. | 262 |
Chương 10. | Máy phóng. | 264 |
Chương 11. | Máy láng đá. | 265 |
Chương 12. | Cãng dây và điều chỉnh máy phổng. | 267 |
Chương 13. | Các máy vây hãm. | 288 |
Chương 14. | Xe rùa. | 270 |
Chương 15. | Xe rùa Hegetor. | 271 |
Chương 16. | Các biện pháp phòng thủ. | 273 |
Mục lục. | 277 |