Tác giả | Nguyễn Quang Chiêu |
ISBN điện tử | 978-604-82-6395-9 |
Khổ sách | 14,5 x 20,5 cm |
Năm xuất bản (tái bản) | 2003 |
Danh mục | Nguyễn Quang Chiêu |
Số trang | 177 |
Ngôn ngữ | vi |
Loại sách | Ebook; |
Quốc gia | Việt Nam |
Khoảng vài chục năm gần đây, ở nhiều nước trên thế giới, người ta đã dùng các kết cấu mặt đường mới có lớp móng làm bằng vật liệu đá gia cố các chất liên kết vô cơ như xi măng, xỉ lò cao, tro bay, puzơlan v.v... Mặt đường đá gia cố chất liên kết vô cơ có độ cứng cao, có tính liền khối tốt, bảo đảm phân bố đều tải trọng trên nền đất, bảo đảm độ bền và độ ổn định cho lớp mặt phía trên và là một kết cấu áo đường thích hợp với điều kiện giao thông hiện đại (lưu lượng xe chạy lớn và nhiều xe tải nặng). Mặt khác việc tận dụng các phế liệu công nghiệp như xỉ lò cao, tro bay lại góp phần tích cực vào việc làm sạch môi trường, tiết kiệm năng lượng, tức là góp phần giải quyết những khó khăn có tính chất thời sự hiện nay.
Biên soạn tài liệu này, chúng tôi muốn giới thiệu với bạn đọc một số loại mặt đường bằng vật liệu đá gia cố chất liên kết vồ cơ được sử dụng rộng rãi ở nước ngoài và một số kết quả nghiên cứu bước đầu của chúng tôi về loại vật liệu này, nhằm tạo điều kiện để bạn đọc nghiên cứu sử dụng. Dĩ nhiên là việc sử dung loai vât liêu này cũng cần đươc luân chứng kinh tế kỹ thuật cho từng trường hợp cụ thể.
MỤC LỤC | Trang |
Lời nói đầu | 3 |
Chương I. Một số vấn đề chung |
|
1-1. Nguyên lý gia cố và các chất liên kết được sử dụng | 5 |
1-2. Mặt đường làm bằng vật liệu đá gia cố các chất liên kết vô cơ. Ưu nhược điểm và tình hình sử dụng. | 12 |
Chương II. Phương pháp thiết kê chiều dày mặt đường đá gia cô chất liên kết vô cơ và cách xác định các thông sô dùng để thiết kế |
|
2-1. Đặc điểm của mặt đường đá gia cố chất liên kết vô cơ và quá trình phát triển của việc tính toán chiều dày loại mặt đường này | 18 |
2-2. Phương pháp tính toán chiều dày mặt đường đá gia cố chất liên kết vô cơ | 24 |
2-3. Các thông số chủ yếu để thiết kế mặt đường đá gia cố chất liên kết vô cơ và phương pháp xác định chúng | 26 |
Chương III. Mặt đường đá dăm thấm nhập chất liên kết vô cơ |
|
3-1. Khái niệm | 35 |
3-2. Mặt đường đá dăm thấm nhập vữa ximăng-cát | 35 |
3-3. Mặt đường đá dăm gia cố hỗn hợp vữa nhựa + ximăng | 44 |
Chương IV. Mặt đường làm bằng hỗn hợp đá dăm (đá sỏi) gia cô ximăng theo phương pháp trộn |
|
4-1. Khái niệm | 50 |
4-2. Các nhân tố ảnh hưởng đến tính chất cơ học của vật liệu đá gia cố ximăng | 51 |
4-3. Yêu cầu đối với vật liệu | 62 |
4-4. Chế tạo hỗn hợp và thi công mặt đường đá gia cố ximăng bằng phương pháp công nghiệp | 65 |
4-5. Thi công mặt đường đá gia cố ximăng theo phương pháp trộn tại đường | 68 |
4-6. Mặt đường bêtông nghèo | 70 |
4-7. Móng đường làm bằng cấp phối sỏi sạn (hoặc cấp phối sỏi ong) gia cố ximăng hoặc vôi | 71 |
4-8. Mặt đường cát gia cố ximăng | 74 |
Chương V. Mặt đường đá gia cố vôi-puzơlan |
|
5-1. Vôi-puzơlan làm chất liên kết cho vật liệu đá gia cố trong xây dựng móng, mặt đường | 77 |
5-2. Vài nét về puzolan Sơn Tây | 82 |
5-3. Yêu cầu đối với vật liệu | 85 |
5-4. Công nghệ làm móng mặt đường đá gia cố vôi-puzơlan | 89 |
5-5. Gia cố cát bằng vôi-puzơlan | 90 |
Chương VI. Mặt đường đá gia cố tro bay-vôi và gia cố xỉ lò cao-vôi |
|
6-1. Tro bay và các loại tro của nhà máy nhiệt điện | 92 |
6-2. Gia cố tro bay-vôi | 98 |
6-3. Nghiên cứu hỗn hợp đá gia cố tro bay trong phòng thí nghiệm | 105 |
6-4. Thi công mặt đường đá gia cố tro bay-vôi | 114 |
6-5. Gia cố cát bằng tro bay-vôi | 117 |
6-6. Vật liệu đá, cát gia cố xỉ lò cao - vôi | 120 |
Chương VII. Một số vấn đề cần lưu ý |
|
7-1. Các vấn đề chung | 124 |
7-2. Xác định nhanh loại và tính chất của các chất liên kết vô cơ trong điều kiện hiện trường | 129 |
Các phụ lục |
|
Phụ lục I. Tiêu chuẩn 22 TCN 245 - 98 | 134 |
Phụ lục II. Tiêu chuẩn 22 TCN 246 - 98 | 144 |
Phụ lục III. Các tiêu chuẩn về puzơlan và cấp phối đá gia cố puzơlan - vôi | 156 |
Phụ lục IV. Các tiêu chuẩn về tro bay và cấp phối đá gia cố tro bay - vôi | 166 |
Tàỉ liệu tham khảo | 176 |