Tác giả | Bùi Mạnh Hùng |
ISBN | 978-604-82-0300-9 |
ISBN điện tử | 978-604-82-4201-5 |
Khổ sách | 19x27 cm |
Năm xuất bản (tái bản) | 2017 |
Danh mục | Bùi Mạnh Hùng |
Số trang | 188 |
Ngôn ngữ | vi |
Loại sách | Ebook;Sách giấy; |
Quốc gia | Việt Nam |
Tiến độ thi công xây dựng công trình là một công việc không thể thiếu được trong quá trình thi công xây lắp công trình. Nó luôn gắn liền với khả năng của đơn vị thi công, nhu cầu về vật tư, nhân lực, thời gian, tiền vốn và xe máy. Ngoài ra, định mức và đơn giá cũng là những khâu không kém phần quan trọng khi lập cũng như điều khiển tiến độ thi công sau này.
Vất vả nhất của việc lập tiến độ thi công là việc xác định chính xác khối lượng, tên công việc, các nhu cầu về vật tư, nhân công, máy móc thi công, tiền vốn cho từng công việc, từng nhóm công việc và cho toàn bộ công trình. Sau đó là khâu thiết lập mối quan hệ ràng buộc giữa chúng với nhau trong quá trình thi công xây dựng công trình.
Phần mềm DT (dự toán), phần mềm MS (Mỉcisoft Project) với các phiên bản gần đây nhất đã thoả mãn đầy đủ các yêu cầu nói trên trong quá trình lập và thực thi tiến độ.
Kết hợp phần mềm DT và MS trong việc lập tiến độ thi công mang lại nhiều hiệu quả thiết thực cho những ai quan tâm đến lĩnh vực này, nó cô đọng và rất nhanh, rất chính xác và giá thành hạ. Chúng tôi xin giới thiệu với bạn đọc chi tiết sự kết hợp trên thông qua cuốn sách: Lập tiến độ thi công sử dụng phần mềm DT và MS trong xây dựng.
Cấu trúc cuốn sách đi theo từng chuyên đề thuộc nội dung chuyên sâu của tiến độ thi công. Trong từng chuyên đề tác giả hướng dẫn các thao tác để người đọc có thể thực thi được trên máy tính cá nhân của mình, đồng thời phổ biến những kinh nghiệm về lập và điều chỉnh tiến độ đến tối ưu là mục tiêu phấn đấu của tác giả.
Nhà xuất bản Xây dựng trân trọng giới thiệu cuốn sách với bạn đọc. Hy vọng rằng cuốn sách sẽ giúp ích được nhiều cho bạn đọc như mục đích đề ra.
Mục Lục
Trang | |
Phần I. Một số vấn đề chung của phần mềm MS và DT | |
1.1. Phần mềm DT | 5 |
1.1.1. Mô tả hệ thống | 5 |
1.1.2. Nội dung và cấu trúc của chương trình | 7 |
1.1.3. Hướng dẫn mở chương trình | 7 |
1.1.4. Hướng dẫn tóm tắt sử dụng chương trình | 12 |
1.1.5. Hệ thống và các tiện ích | 36 |
1.1.6. Yêu cầu kỹ thuật để cài đặt chương trình DT | 36 |
1.1.7. Tóm lại | 36 |
1.2. Phần mềm MS | 38 |
1.2.1. Khái niệm chung về phần mềm MS | 38 |
1.2.2. Đối tượng và mục đích của MS | 41 |
1.2.3. Ý nghĩa các từ, thanh công cụ và các cửa sổ MS | 42 |
1.2.4. Lưu ý, chuẩn bị và kết quả khi sử dụng MS | 48 |
1.2.5. Ngôn ngữ sử dụng, mở, lưu, đóng một file dữ liệu MS | 51 |
1.3. Phần mềm MS với tiến độ thi công của dự án đầu tư xây dựng công trình | 55 |
1.3.1. MS với ngành xây dựng | 55 |
1.3.2. Làm việc với dự án bằng MS | 57 |
1.3.3. Quy định về lịch khi lập tiến độ thi công cho một dự án bằng MS | 62 |
1.3.4. Quy định về cập nhật, lưu, điều chỉnh, xem, xử lý thông tin và xoá | 66 |
tiến độ cơ sở của một dự án trong MS |
|
Phần II. Lập tiến độ thi công theo sơ đồ ngang (gantt chart) | |
2.1. Làm quen với sơ đồ ngang (gantt chart) trong MS | 71 |
2.1.1. Lập tiến độ thi công theo sơ đồ ngang trong MS | 71 |
2.1.2. Khung nhìn Gantt Chart | 72 |
2.1.3. Trường trong Gantt Chart | 73 |
2.2. Công việc trong sơ đồ ngang của MS | 74 |
2.2.1. Cách nhập công việc vào sơ đồ ngang | 74 |
2.2.2. Thông tin chung cho một công việc | 74 |
2.2.3. Giới hạn tên một công việc | 76 |
2.2.4. Ý nghĩa, cách định dạng và các kiểu công việc cho một công việc | 85 |
2.3. Liên kết, sao chép và di chuyển các công việc của sơ đồ ngang trong MS | 85 |
2.3.1. Cách thể hiện liên kết giữa các công việc | 85 |
2.3.2. Ý nghĩa các cửa sổ trong hộp thoại Layout trong Gantt Chart | 85 |
2.3.3. Di chuyển, sao chép các công việc | 86 |
2.4. Công việc tóm lược, công việc phụ thuộc và phân nhóm công việc trong MS | 87 |
2.4.1. Công việc tóm lược, phụ thuộc, cách tạo và cách huỷ công việc tóm lược | 87 |
2.4.2. Phân nhóm công việc | 91 |
2.5. Khái niệm và các quy định về thời gian trong tiến độ khi sử dụng MS | 91 |
2.5.1. Lịch thời gian trong tiến độ | 91 |
2.5.2. Thang thời gian trong tiến độ và cách lập thang thời gian | 92 |
2.5.3. Thời khoảng trong công việc của tiến độ | 96 |
2.5.4. Thời gian làm việc và thời gian nghỉ trong tiến độ | 103 |
2.5.5. Quan niệm về thời gian sớm và trễ trong tiến độ | 104 |
2.6. Đường găng trong Gantt chart | 106 |
2.6.1. Tìm đường găng trong sơ đồ ngang (Gantt Chart) | 106 |
2.6.2. Minh hoạ đường găng của tiến độ trên Gantt Chart | 106 |
2.6.3. Thể hiện riêng đường găng trong Gantt Chart | 108 |
2.7. Gantt chart Wizard và công dụng của bộ lọc Filtered | 109 |
2.7.1. Cửa sổ Gantt Chart Wizard | 109 |
2.7.2. Cách lập Gantt Chart Wizard | 109 |
2.7.3. Công dụng của bộ lọc Filtered và ý nghĩa của các tiêu chí lọc | 113 |
2.8. Một số vấn đề khác liên quan đến tiến độ thi công trong MS | 115 |
2.8.1. Làm việc với nhiều cửa sổ trong tiến độ | 115 |
2.8.2. Chèn cột và dòng trong một bản tiến độ | 116 |
2.8.3. Thể hiện tiến độ và các tài nguyên với mỗi cột 2, 3, …ngày | 117 |
2.8.4. Chèn hình ảnh vào tiến độ | 118 |
2.8.5. Xem tổng thể bản tiến độ | 119 |
2.8.6. Kẻ lưới ô trong tiến độ | 119 |
2.8.7. Giải quyết xung đột do ràng buộc trong tiến độ | 120 |
2.8.8. Rút gọn bảng danh sách công việc của một bản tiến độ | 121 |
Phần III. Lập tiến độ thi công theo sơ đồ lịch (calendar) | |
3.1. Calendar view trong MS | 122 |
3.2. Cách chuyển từ biểu đồ ngang sang biểu đồ lịch | 123 |
3.3. Cách xem tiến độ lịch | 124 |
3.4. Phóng to, thu nhỏ và chỉnh sửa tiến độ lịch | 124 |
3.5. Chèn thêm một công việc hoặc xoá một công việc trong sơ đồ lịch | 125 |
3.6. Thang thời gian Timescale trong cửa sổ Calendar của một tiến độ | 126 |
3.6.1. Cửa sổ Week Headings | 126 |
3.6.2. Cửa sổ Data Boxes | 127 |
3.6.3. Cửa sổ Data Shading | 127 |
3.7. Hộp thoại Bar Style trong Calendar | 128 |
Phần IV. Lập tiến độ thi công theo sơ đồ mạng (network diagram) | |
4.1. Các khái niệm về sơ đồ mạngtrong MS | 130 |
4.2. Sự khác nhau giữa sơ đồ mạng trong MS và các sơ đồ mạng trước đây | 130 |
4.2.1. Phương pháp đường găng (CPM) | 131 |
4.2.2. Phương pháp sơ đồ mạng trong MS | 132 |
4.3. Cách chuyển sơ đồ ngang sang sơ đồ mạng lưới trong MS | 133 |
4.4. Network Diagram và PERT trong MS | 133 |
4.5. Cách thể hiện nút công việc và các loại ký hiệu nút công việc trong MS | 135 |
4.6. Hộp thoại Box Style, ý nghĩa các thông số trong hộp thoại | 137 |
4.6.1. Quy ước kí hiệu, ý nghĩa các thông số trong hộp thoại Network Diagram | 137 |
4.6.2. Các kiểu hộp thoại công việc trong Network Diagram | 138 |
4.7. Thiết lập hộp công việc mẫu trong sơ đồ mạng | 139 |
4.8. Cách thể hiện mối quan hệ giữa các công việc trong sơ đồ mạng | 141 |
4.9. Cách thể hiện số % hoàn thành một công việc sau từng ngày trong sơ đồ mạng | 143 |
4.10. Cách chỉnh sửa và thay đổi vị trí trong sơ đồ mạng | 144 |
4.10.1. Cách chỉnh sửa trang trong sơ đồ mạng | 144 |
4.10.2. Thay đổi vị trí các công việc trong sơ đồ mạng | 144 |
4.11. Cách thêm, bớt, chỉnh sửa công việc và mối quan hệ trong sơ đồ mạng | 145 |
4.12. Đường găng trong sơ đồ mạng | 148 |
4.13. Cách đổi sang tiếng Việt Nam trên sự kiện của Network Diagram | 150 |
4.14. Cách xem sơ đồ mạng | 150 |
Phần V. Sơ đồ tài nguyên trong tiến độ (resourcers) | |
5.1. Trường tài nguyên, các chú ý khi nhập tài nguyên vào trường tài nguyên | 152 |
5.1.1. Trường tài nguyên | 152 |
5.1.2. Nhập tài nguyên vào tiến độ | 152 |
5.1.3. Cửa sổ Resource Sheet, ý nghĩa của từng trường của Resource Sheet | 153 |
5.1.4. Ý nghĩa bảng Resource Sheet | 154 |
5.1.5. Cửa sổ Resource Graph | 155 |
5.2. Cách nhập, phân bổ, quản lý và quan sát các tài nguyên được phân bổ | |
trong tiến độ | 156 |
5.2.1. Cách nhập nhu cầu tài nguyên cho từng công việc | 156 |
5.2.2. Cách phân bố tài nguyên và ý nghĩa các thông số trong hộp thoại | |
Assign Resources và hộp thoại Task Information | 159 |
5.2.3. Quản lý và quan sát các tài nguyên được phân bổ trong tiến độ | 162 |
5.3. Thiết lập lịch trình cho tài nguyên trong tiến độ | 164 |
5.3.1. Lịch trình cho một nguyên | 164 |
5.3.2. Lời chú giải cho một tài nguyên | 167 |
5.3.3. Nhập công việc ngoài giờ cho một tài nguyên | 168 |
5.3.4. Danh sách tài nguyên trong tiến độ | 168 |
5.4. Giá của tài nguyên trong tiến độ | 168 |
5.4.1. Khai báo giá tài nguyên | 168 |
5.4.2. Đơn vị thời gian tính giá tài nguyên | 169 |
5.4.3. Khai báo đơn vị tiền tệ khi tính giá tài nguyên | 170 |
5.4.4. Ý nghĩa các thông số trong bảng tính giá tài nguyên | 170 |
5.5. Vấn đề quá tải của tài nguyên trong tiến độ | 172 |
5.5.1. Vấn đề tài nguyên quá tải | 172 |
5.5.2. Cách xử lý khi tài nguyên quá tải | 172 |
5.6. Cách thể hiện và cân đối tài nguyên trong tiến độ | 172 |
5.6.1. Kiểu biểu đồ tài nguyên | 172 |
5.6.2. Cách thể hiện biểu đồ tài nguyên | 173 |
5.6.3. Cân đối tài nguyên trong tiến độ | 176 |
5.6.4. Xem bảng sơ đồ tài nguyên | 177 |
5.6.5. Hạn chế của cách thể hiện sơ đồ tài nguyên | 178 |
5.7. In tài nguyên trong tiến độ | 179 |
Phần VI. In tiến độ | |
6.1. Chú ý khi in tiến độ trong MS | 181 |
6.2. In tiến độ và các nhu cầu tài nguyên trong một bản vẽ | 182 |
Tài liệu tham khảo |