Tác giả | Nguyễn Thượng Bằng |
ISBN | 2003-kttl |
ISBN điện tử | 978-604-82-4194-0 |
Khổ sách | 19 x 27 cm |
Năm xuất bản (tái bản) | 2003 |
Danh mục | Nguyễn Thượng Bằng |
Số trang | 168 |
Ngôn ngữ | vi |
Loại sách | Ebook; |
Quốc gia | Việt Nam |
Môn học kinh tế thủy lợi là một trong những môn học bổ trợ có hiệu quả kiến thức kinh tế chuyên ngành thủy lợi cho sinh viên và kỹ sư ngành Thủy lợi-Thủy điện, đặc biệt đối với sinh viên hệ chính quy hay hệ tại chức thuộc chuyên ngành Xây dựng công trình thủy lợi, khoa Công trình thuỷ, Trường Đại Học Xây Dựng.
Nội dung cơ bản của cuốn sách "Kinh tế thủy lợi" liên quan đến những quan niệm và phương pháp phân tích kinh tế tài chính đối với một dự án thủy lợi nói chung và những dự án có tính chất đặc thù trong lĩnh vực thủy lợi như: dự án thủy lợi phục vụ tưới, dự án thủy lợi cấp nước sinh hoạt, dự án thủy lợi phục vụ giao thông thủy, dự án thủy lợi phòng chống lũ, dự án thủy lợi phục vụ phát điện.
Ngoài nội dung cơ bản trên, cuốn sách còn tóm tắt đặc điểm cơ bản của nền kinh tế nước ta trong những năm đầu thế kỷ XXI, giới thiệu những khái niệm cơ bản trong phân tích kinh tế tài chính, những chỉ tiêu kinh tế hay sử dụng trong lĩnh vực thủy lợi, những giai đoạn đầu tư và hình thức đầu tư đối với một dự án thủy lợi, phương pháp và kỹ thuật đánh giá hiệu quả kinh tế tài chính một dự án thủy lợi, đặc biệt là những phương pháp lựa chọn một số thông số cơ bản của một dự án thủy lợi-thủy điện.
Cấu trúc các chương mục giúp bạn đọc dễ nắm bắt vấn đề. Cuối mỗi chương đều có các câu hỏi và bài tập để quá trình tự nghiên cứu dễ dàng hơn. Các thí dụ và hình vẽ minh họa được chọn lọc và thể hiện rõ ràng, dễ hiểu, cập nhật được những kiến thức mới có liên quan.
Mục Lục
Lời giới thiệu | 3 |
Chú thích viết tắt | 4 |
Chương I: Một số đặc điểm của nền kinh tế đang phát triển | |
1.1. Một số đặc điểm của nền kinh tế hàng hóa hoạt động theo cơ chế thị trường | 5 |
1.1.1. Nền kinh tế thị trường vận động như thế nào | 5 |
1.1.2. Điều kiện để có nền kinh tế thị trường hoàn hảo | 7 |
1.1.3. Những trục trặc do nền kinh tế thị trường gây nên | 9 |
1.2. Nền kinh tế kế hoạch hóa và một số đặc điểm | 12 |
1.3. Sự ra đời và đặc điểm của nền kinh tế hỗn hợp | 14 |
1.3.1. Sự ra đời của nền kinh tế hỗn hợp | 14 |
1.3.2. Nội dung và đặc điểm của nền kinh tế hỗn hợp | 14 |
1.4. Nền kinh tế thị trường định hướng Xã hội chủ nghĩa | 18 |
1.5. Quan điểm phát triển kinh tế | 19 |
1.6. Những đặc điểm cơ bản của nền kinh tế nước ta hiện nay | 20 |
1.7. Câu hỏi và bài tập chương I | 22 |
Chương II: Một số khái niệm cơ bản trong phân tích kinh tế tài chính | 23 |
2.1. Giá trị thời gian của tiền, chi phí cơ hội | 23 |
2.1.1. Khái niệm giá trị thời gian của tiền | 23 |
2.1.2. Lãi và một số khái niệm về lãi | 24 |
2.1.3. Chi phí cơ hội | 26 |
2.2. Đầu tư, lãi suất và lợi nhuận | 27 |
2.2.1. Đầu tư | 27 |
2.2.2. Lãi suất và lợi nhuận | 30 |
2.3. Chi phí và thu nhập | 30 |
2.3.1. Chi phí | 30 |
2.3.2. Thu nhập | 36 |
2.4. Thuế và các khoản chi phí đặc biệt | 38 |
2.4.1. Thuế | 38 |
2.4.2. Các khoản chi phí đặc biệt | 40 |
2.5. Mặt bằng, khung thời gian tính toán và hệ số chiết khấu | 42 |
2.5.1. Mặt bằng và khung thời gian tính toán | 43 |
2.5.2. Hệ số chiết khấu r (%) | 45 |
2.6. Câu hỏi và bài tập chương II | 45 |
Chương III: Những chỉ tiêu kinh tế thường sử dụng trong thủy lợi | 48 |
3.1. Giá trị quy về hiện tại (PV và NPV) | 48 |
3.1.1. Giá trị quy về hiện tại của một khoản tiền | 49 |
3.1.2. Giá trị quy về hiện tại của dòng tiền hỗn hợp | 50 |
3.1.3. Giá trị hiện tại ròng của dự án đầu tư (NPV) | 52 |
3.1.4. Sử dụng NPV trong đánh giá hiệu quả đầu tư | 52 |
3.2. Hệ số hoàn vốn nội tại (IRR) | 53 |
3.2.1. Khái niệm về hệ số hoàn vốn nội tại IRR | 53 |
3.2.2. Tính toán hệ số hoàn vốn nội tại IRR | 54 |
3.2.3. Sử dụng IRR trong đánh giá hiệu quả đầu tư | 56 |
3.3. Tỷ số lợi ích - chi phí (B/C) | 56 |
3.3.1. Khái niệm về tỷ số lợi ích - chi phí | 56 |
3.3.2. Tính toán tỷ số lợi ích - chi phí | 57 |
3.4. Mối quan hệ giữa NPV, IRR và B/C | 58 |
3.4.1. Mối quan hệ về toán học | 58 |
3.4.2. Mối quan hệ trong phân tích so chọn phương án | 58 |
3.4.3. Xếp hạng dự án đầu tư | 59 |
3.5. Thời gian hoàn vốn Thv | 61 |
3.5.1. Thời gian thu hồi vốn đầu tư từ lợi nhuận thuần | 62 |
3.5.2. Thời gian thu hồi vốn đầu tư từ lợi nhuận thuần và khấu hao | 64 |
3.6. Một số chỉ tiêu kinh tế khác | 64 |
3.7. Câu hỏi và bài tập chương III | 68 |
Chương IV: Dự án thủy lợi và các giai đoạn đầu tư | 72 |
4.1. Dự án thủy lợi đơn chức năng | 72 |
4.1.1. Dự án thủy lợi phục vụ tưới | 72 |
4.1.2. Dự án thủy lợi phục vụ tiêu thoát nước | 74 |
4.1.3. Dự án thủy lợi phục vụ cấp nước sinh hoạt | 74 |
4.1.4. Dự án thủy lợi phục vụ phát điện | 75 |
4.1.5. Dự án thủy lợi phục vụ phòng chống lũ | 76 |
4.1.6. Dự án thủy lợi phục vụ giao thông thủy | 77 |
4.2. Dự án thủy lợi đa chức năng | 77 |
4.2.1. Đặc điểm bài toán cân bằng nước của dự án thủy lợi đa chức năng | 78 |
4.2.2. Vốn đầu tư và chi phí của dự án thủy lợi đa chức năng | 79 |
4.2.3. Thu nhập của dự án thủy lợi đa chức năng | 88 |
4.3. Các giai đoạn đầu tư cho một dự án thủy lợi | 90 |
4.3.1. Giai đoạn chuẩn bị đầu tư | 91 |
4.3.2. Giai đoạn thực hiện đầu tư | 93 |
4.3.3. Giai đoạn khai thác vận hành | 93 |
4.4. Một số hình thức đầu tư đối với dự án thủy lợi | 94 |
4.4.1. Tóm tắt một số khái niệm chung về đầu tư | 94 |
4.4.2. Phân loại đầu tư | 94 |
4.4.3. Một số hình thức đầu tư hiện nay đối với một dự án thuỷ lợi | 96 |
4.5. Vấn đề vốn và nguồn vốn cho dự án thuỷ lợi | 98 |
4.6. Bài tập và bài kiểm tra chương IV | 98 |
Chương V: Phương pháp và kỹ thuật phân tích đánh giá hiệu quả đầu tư một dự án thủy lợi | |
5.1. So chọn phương án theo kỹ thuật phân tích chi phí - lợi ích | 100 |
5.2. Giới thiệu nguyên tắc và kỹ thuật phân tích tối ưu khi chọn phương án | 111 |
5.2.1. Nguyên tắc tối ưu | 112 |
5.2.2. Phân tích độ nhạy | 115 |
5.2.3. Vài nét về tối ưu đa mục tiêu trong thủy lợi-thủy điện | 116 |
5.3. So chọn phương án theo phương pháp dự án thay thế | 121 |
5.3.1. So chọn phương án theo phương pháp xác định chỉ tiêu kinh tế tuyệt đối | 121 |
5.3.2. Phương pháp phân tích kinh tế theo dự án thay thế | 123 |
5.4. Câu hỏi và bài tập chương V | 131 |
Chương VI: Lựa chọn thông số chủ yếu của dự án thủy lợi - thủy điện | 134 |
6.1. Một số khái niệm | 134 |
6.2. Xác định quy mô về vốn và nguồn vốn cho dự án | 136 |
6.3. Lựa chọn MNDBT và quy mô hồ chứa | 136 |
6.4. Lựa chọn MNC của hồ chứa | 147 |
6.4.1. Mối quan hệ giữa MNC và các thông số khác của hồ chứa | 147 |
6.4.2. Tiêu chuẩn xác định MNC tối ưu | 148 |
6.5. Lựa chọn công suất lắp máy thủy điện | 154 |
6.5.1. Quan hệ giữa Nlm với các thông số khác | 154 |
6.5.2. Tiêu chuẩn tối ưu xác định Nlm | 156 |
6.5.3. Các bước tính toán phân tích CP-LI xác định Nlm tối ưu | 157 |
6.6. Câu hỏi và bài tập chương VI | 161 |
Tài liệu tham khảo | 163 |