Tác giả | Lê Văn Cử |
ISBN | 2013-KCTTÐS |
ISBN điện tử | 978-604-82-4322-7 |
Khổ sách | 19 x 26,5 cm |
Năm xuất bản (tái bản) | 2013 |
Danh mục | Lê Văn Cử |
Số trang | 209 |
Ngôn ngữ | vi |
Loại sách | Ebook;Sách giấy; |
Quốc gia | Việt Nam |
Cuốn sách “KẾT CẤU TẦNG TRÊN ĐƯỜNG SẮT” được biên soạn theo chương trình đào tạo của Ngành Xây dựng Cầu đường chuyên ngành Đường sắt và chuyên ngành Đường sắt - Cầu đã được Hội đồng khoa học Trường Đại học Giao thông Vận tải, Bộ Giáo dục và Đào tạo phê duyệt. Đây là cuốn sách dùng để làm giáo trình giảng dạy, học tập và nghiên cứu cho sinh viên và cán bộ kỹ thuật trong Ngành.
“KẾT CẤU TẦNG TRÊN ĐƯỜNG SẮT” là môn học chuyên môn chủ yếu chuyên ngành Công trình Đường sắt, tuân thủ mục tiêu đào tạo chuyên ngành. Nội dung cuốn sách thuyết minh nguyên lý cơ bản, kiến thức cơ bản về đường ray đường sắt khổ hẹp 1000mm và đường sắt khổ tiêu chuẩn 1435mm, đáp ứng nhu cầu nghiên cứu, học tập của sinh viên chuyên ngành, cán bộ kỹ thuật Ngành Đường sắt. Trong sách giới thiệu lý thuyết mới, kỹ thuật mới của khoa học kỹ thuật đường sắt phát triển của một số nước tiên tiến trên thế giới được vận dụng vào khổ đường 1000mm, kết hợp kế hoạch từng bước phát triển Ngành Đường sắt nước nhà. Sách còn giới thiệu, cơ sở lý luận nâng cao tốc độ tàu khách, kiến thức cơ bản về đường sắt cao tốc, cơ sở lý thuyết kỹ thuật đường sắt không khe nối vượt khu gian, kỹ thuật mới về đường sắt cao tốc Châu Âu và đường sắt cao tốc Nhật Bản.
Nội dung cuốn sách chia làm hai tập.
1. Tập 1 (số tiết học: 45 tiết) gồm 03 chương
Chương 1: Cấu tạo tầng trên đường sắt
Chương 2: Cấu tạo và thiết kế đường ray
Chương 3: Đường nối tiếp và đường giao nhau.
2. Tập 2 (số tiết học: 45 tiết) gồm 03 chương
Chương 1: Tính cường độ đường ray
Chương 2: Nguyên lý và thiết kế đường sắt không khe nối
Chương 3: Đường sắt không khe nối vượt khu gian và đường sắt cao tốc không khe nối.
Cuốn sách được xuất bản với sự động viên, sự ủng hộ nhiệt tình của các thầy, cô giáo và đồng nghiệp trong Bộ môn Đường sắt - Cầu. Qua đây Tác giả xin bày tỏ sự cảm ơn chân thành vì sự giúp đỡ và động viên của cán bộ trong Trường, trong Khoa, đặc biệt là những ý kiến nhận xét và góp ý của các bạn đồng nghiệp về nội dung của cuốn sách. Tuy đã rất cố gắng trong quá trình biên soạn, hơn nữa tài liệu tham khảo thì đa dạng do vậy không tránh khỏi những thiếu sót, tác giả mong nhận được những ý kiến đóng góp của bạn đọc để cuốn sách được hoàn thiện tốt hơn trong lần tái bản sau.
Mục lục
Trang | |
Lời nói đầu | 3 |
Chương 1: CẤU TẠO TẦNG TRÊN ĐƯỜNG SẮT | 5 |
1.1. Ray | 8 |
1.1.1. Công dụng và tính năng của ray | 8 |
1.1.2. Trọng lượng của ray | 8 |
1.1.3. Tiết diện và hình dạng ray | 10 |
1.1.4. Chiều dài ray và khe nối | 11 |
1.1.5. Tính cơ học và chất liệu của ray | 13 |
1.1.6. Tuổi thọ của ray | 14 |
1.2. Tà vẹt | 18 |
1.2.1. Công dụng và yêu cầu đối với tà vẹt | 18 |
1.2.2. Tà vẹt gỗ | 18 |
1.2.3. Tà vẹt bê tông | 20 |
1.2.4. Tà vẹt sắt | 28 |
1.2.5. Số lượng lắp đặt tà vẹt và khoảng cách tà vẹt | 29 |
1.2.6. Điều kiện sử dụng tà vẹt | 31 |
1.2.7. Tiêu chuẩn tà vẹt hư hỏng | 32 |
1.3. Phụ kiện liên kết | 33 |
1.3.1. Hình thức liên kết mối nối ray | 33 |
1.3.2. Phụ kiện liên kết ray và tà vẹt | 39 |
1.4. Lớp đá dăm | 54 |
1.4.1. Lớp đá dăm (ba lát) | 54 |
1.4.2. Cường hoá mặt nền đường | 61 |
1.4.3. Đường ray trên tấm bản | 65 |
1.5. Phòng ray trôi và gia cường đường cong | 67 |
1.5.1. Phòng ray trôi | 67 |
1.5.2. Gia cường đường cong | 71 |
Chương 2: CẤU TẠO VÀ THIẾT KẾ ĐƯỜNG RAY | 73 |
2.1. Bộ phận lăn chạy đầu máy toa xe | 73 |
2.1.1. Đôi bánh xe | 73 |
2.1.2. Giá chuyển hướng | 76 |
2.1.3. Cự ly cố định trục bánh xe và cự ly toàn trục | 76 |
2.1.4. Tải trọng tiêu chuẩn | 77 |
2.1.5. Khổ giới hạn đầu máy toa xe và khổ giới hạn tiếp giáp kiến trúc | 77 |
2.2. Đặc trưng và vị trí hình học đường ray | 78 |
2.2.1. Cự ly ray | 78 |
2.2.2. Bằng phẳng (thủy bình) | 80 |
2.2.3. Cao thấp trước sau | 81 |
2.2.4. Phương hướng | 82 |
2.2.5. Độ nghiêng đế ray | 82 |
2.3. Siêu cao ray lưng đường cong | 83 |
2.3.1. Tính siêu cao đảm bảo hai ray mòn đều | 83 |
2.3.2. Tính siêu cao đảm bảo hành khách ngồi tàu không mệt mỏi | 87 |
2.3.3. Dốc vuốt siêu cao | 104 |
2.4. Nới rộng cư ly ray đường cong | 108 |
2.4.1. Dạng nội tiếp đầu máy toa xe trong đường cong | 108 |
2.4.2. Nguyên tắc xác định nới rộng cự ly ray đường cong | 108 |
2.4.3. Căn cứ điều kiện toa xe xác định nới rộng cự ly ray | 109 |
2.4.4. Căn cứ điều kiện đầu máy kiểm toán nới rộng cự ly ray | 110 |
2.4.5. Cho phép cự ly ray lớn nhất trên đường cong | 111 |
2.4.6. Vuốt giảm gia khoan đường cong | 112 |
2.5. Đường cong chuyển tiếp | 113 |
2.5.1. Tác dụng và đặc điểm của đường cong chuyển tiếp | 113 |
2.5.2. Tính chất đường cong chuyển tiếp | 114 |
2.5.3. Đường cong chuyển tiếp thường dùng | 117 |
2.5.4. Đường cong chuyển tiếp đường sắt cao tốc | 119 |
2.5.5. Chiều dài đường cong chuyển tiếp | 120 |
2.5.6. Đặt ray ngắn trên đường cong | 128 |
2.5.7. Thí dụ | 133 |
Chương 3: ĐƯỜNG NỐI TIẾP VÀ ĐƯỜNG GIAO NHAU | 137 |
3.1. Công dụng và loại hình đường ghi | 137 |
3.2. Cấu tạo ghi đơn | 138 |
3.2.1. Bộ phận chuyển đường (bộ phận đầu ghi) | 139 |
3.2.2. Bộ phận tâm ghi và ray hộ bánh | 144 |
3.2.3. Tà vẹt ghi | 151 |
3.3. Thiết kế ghi đơn | 151 |
3.3.1. Cự ly ray các bộ phận trong đường ghi | 152 |
3.3.2. Kích thước bộ phận chuyển đường | 153 |
3.3.3. Tính chiều dài trước và sau lưỡi ghi trên ray cơ bản | 155 |
3.3.4. Tính bộ phận đầu ghi dùng lưỡi ghi cong | 156 |
3.3.5. Kích thước hình học tâm ghi và ray họ bánh | 159 |
3.3.6. Bản vẽ thiết kế ghi đơn | 167 |
3.3.7. Tốc độ cho phép qua ghi và biện pháp nâng cao tốc độ qua ghi | 183 |
3.3.8. Đường ghi đặc biệt | 191 |
3.3.9. Nối tiếp đường sắt | 196 |
Tài liệu tham khảo | 206 |