Tác giả | Đào Viết Hoàn |
ISBN | 978-604-82-2332-8 |
ISBN điện tử | 978-604-82-3288-7 |
Khổ sách | 17 x 24 cm |
Năm xuất bản (tái bản) | 2018 |
Danh mục | Đào Viết Hoàn |
Số trang | 382 |
Ngôn ngữ | vi |
Loại sách | Ebook;Sách giấy; |
Quốc gia | Việt Nam |
Ngành Công nghiệp khai khoáng Việt Nam đã có lịch sử khai thác hơn 100 năm nay, trong đó chủ yếu là khai thác than. Do phần khoáng sản nằm gần mặt đất đã khai thác cạn kiệt nên trong tương lai sẽ khai thác phần khoáng sản ở dưới sâu và như vậy phương pháp khai thác chủ yếu sử dụng là phương pháp khai thác hầm lò. Khi khai thác bằng phương pháp hầm lò cần phải tiến hành khai đào hệ thống các đường lò vào trong khối đất đá và than để phục vụ cho công tác khai thác. Theo thống kê mỗi năm ngành than phải đào hàng vạn km đường lò trong đó các đường lò đá chiếm khoảng 25% còn các đường lò than chiếm khoảng 75%.
Kết cấu chống giữ cho đường lò đã trải qua các loại như: kết cấu chống gỗ, kết cấu chống thép, kết cấu chống gạch xây, kết cấu chống bê tông phun, bê tông liền khối, kết cấu chống neo và kết cấu chống phức hợp từ các loại hình kết cấu chống trên. Thực tiễn thi công tại các đường lò trong và ngoài nước cho thấy kết cấu chống neo có nhiều ưu điểm vượt trội so với các loại hình kết cấu chống khác như: nâng cao độ ổn định cho đường lò, giảm giá thành đào chống, giảm khối lượng công tác duy tu sửa chữa đường lò, giảm cường độ lao động, nâng cao hiệu quả chống giữ cho đường lò. Vài thập niên vừa qua ngành khai thác mỏ của nước ta cũng đã sử dụng kết cấu neo để chống giữ các đường lò. Các loại neo đã được sử dụng bao gồm: neo cơ học đầu nở, neo ma sát dạng ống chẻ, neo bê tông cốt thép, neo chất dẻo cốt thép và neo cáp. Có thể nói các loại neo đã sử dụng trên thế giới cũng gần như được áp dụng vào chống giữ các đường lò trong nước ở các hình thức thử nghiệm hoặc phổ biến. Nhưng trong thời kỳ đầu áp dụng kết cấu neo do lý thuyết chống neo, phương pháp thiết kế tính toán các tham số của neo, lựa chọn vật liệu thiết bị thi công neo còn chưa thành thục nên công tác chống giữ đường lò bằng neo phát triển chậm, áp dụng mang tính cục bộ.
Hiện nay, tại các mỏ than hầm lò của nước ta, kết cấu chống neo đã được áp dụng thành công trong các đường lò đá và bắt đầu áp dụng tại các đường lò than, đất đá mềm yếu. Khi đào qua than đường lò thường chịu áp lực động trong quá trình khai thác và đào qua đất đá mềm yếu đường lò thường bị biến dạng lớn vì vậy yêu cầu kỹ thuật chống giữ bằng kết cấu neo cần cao hơn và đây đang là một trong những thách thức lớn đối với sự phát triển áp dụng rỗng rãi công nghệ đào chống lò bằng neo.
Lời nói đầu | 3 |
Chương 1. Khái quát về cơ học khối đá và phân loại | |
1.1. Cơ học khối đá và thực tiễn công trình | 5 |
1.2. Nội dung và phương pháp nghiên cứu cơ học đá, khối đá | 6 |
1.3. Các yếu tố kể đến khi phân loại khối đá | 11 |
1.5. Các phương pháp phân loại khối đá | 16 |
1.6. Phân loại đá mềm | 52 |
1.7. Quy đổi cường độ trong lớp đất đá phân lớp nghiêng | 55 |
1.8. Kỹ thuật đo đạc khối đá xung quanh đường lò | 56 |
Chương 2. Giả thuyết áp lực đất đá | |
2.1. Khái niệm chung về áp lực tác dụng lên đường lò | 73 |
2.2. Lý thuyết về áp lực tác dụng lên tường chắn đất | 77 |
2.3. Giả thuyết áp lực đất đá tác dụng lên đường lò ngang | 85 |
2.4. Giả thuyết áp lực đất đá tác dụng lên đường lò nghiêng | 102 |
2.5. Giả thuyết áp lực đất đá tác dụng lên giếng đứng | 104 |
Chương 3. Sự phát triển kỹ thuật chống neo trong các đường lò | |
3.1. Sự phát triển kỹ thuật chống giữ bằng neo trên thế giới | 115 |
3.2. Tình hình chống neo tại các mỏ trong nước | 118 |
3.3. Các nội dung trong kỹ thuật chống neo | 123 |
3.4. Các kết quả đạt được trong kỹ thuật chống neo | 127 |
3.5. Các vấn đề tồn tại trong kỹ thuật chống neo | |
và hướng phát triển | 131 |
Chương 4. Phân loại và tác dụng các bộ phận của kết cấu neo | |
4.1. Phân loại neo | 136 |
4.2. Phân loại dựa theo liên kết giữa thân cốt neo với | |
thành lỗ khoan | 136 |
4.3. Phân loại neo theo chiều dài liên kết | 145 |
4.4. Phân loại neo theo vật liệu và hình dạng thân cốt neo | 146 |
4.5. Các phương pháp phân loại khác | 147 |
4.6. Neo cáp | 147 |
4.7. Các hình thức chống giữ bằng kết cấu neo | 148 |
4.8. Các bộ phận cấu thành kết cấu chống neo và tác dụng | 150 |
Chương 5. Nguyên lý làm việc và tính toán tham số kết cấu neo | |
5.1. Nguyên lý làm việc và điều kiện áp dụng của kết cấu neo | 159 |
5.2. Phân tích tác dụng cơ lý chống giữ bằng kết cấu neo | 176 |
5.3. Phương pháp thiết kế kết cấu neo | 178 |
5.4. Xác định hình thức chống giữ, tham số của neo và | |
nguyên tắc lựa chọn | 186 |
5.5. Tính toán các tham số của neo | 189 |
5.6. Tính toán các tham số chống giữ của neo cáp | 206 |
Chương 6. Vật liệu kết cấu chống neo | |
6.1. Thân cốt neo | 210 |
6.2. Chất dính kết | 219 |
6.3. Tấm đệm neo | 225 |
6.4. Ê cu, vòng đệm và ống giảm áp | 228 |
6.5. Thân cáp neo | 232 |
6.6. Bộ khóa neo cáp | 233 |
6.7. Lưới thép | 234 |
6.8. Thanh giằng neo | 236 |
Chương 7. Thiết bị thi công neo | |
7.1. Tình hình phát triển thiết bị khoan neo trên thế giới | 239 |
7.2. Nguyên lý phá vỡ đất đá và lựa chọn máy khoan neo | 240 |
7.3. Phân loại và tính năng tham số kỹ thuật máy khoan neo | 241 |
7.4. Các loại thiết bị khác trong lắp neo | 258 |
7.5. Cần khoan đầu nối và mũi khoan | 262 |
7.6. Dụng cụ lắp neo | 265 |
7.7. Thiết bị đo trong chống giữ đường lò bằng neo | 266 |
Chương 8. Công nghệ đào chống lò bằng kết cấu neo | |
8.1. Chế độ làm việc và tính toán nhân lực | 271 |
8.2. Trình tự thực hiện các công việc trong công nghệ đào | |
chống lò bằng kết cấu neo | 276 |
8.3. Công tác nghiệm thu sau thi công | 283 |
8.4. Biện pháp an toàn thi công neo | 286 |
Chương 9. Quan trắc đo đạc kiểm tra chất lượng trong | |
thi công neo | |
9.1. Mục đích của công tác quan trắc đo đạc kiểm tra | 295 |
9.2. Nội dung công tác quan trắc đo đạc kiểm tra | 296 |
9.3. Kiểm tra rút nhổ thử tải neo | 308 |
9.4. Đo tải trọng của neo | 316 |
9.5. Kiểm tra tham số chống giữ và chất lượng lắp đặt neo | 321 |
Chương 10. Chống giữ đường lò bằng neo dự ứng lực | |
10.1. Khái niệm về neo dự ứng lực | 324 |
10.2. Tác dụng gia cố khối đá của neo dự ứng lực | 325 |
10.3. Lựa chọn tham số dự ứng lực cho neo | 340 |
10.4. Một số kết quả nghiên cứu về neo dự ứng lực bằng | |
phần mềm Flac | 342 |
Tài liệu tham khảo | 373 |