Tác giả | PGS.TS. Nguyễn Tiến Chương |
ISBN | 978-604-82-2387-8 |
ISBN điện tử | 978-604-82- 6809-1 |
Khổ sách | 19 x 26,5 cm |
Năm xuất bản (tái bản) | 2016 |
Danh mục | PGS.TS. Nguyễn Tiến Chương |
Số trang | 338 |
Ngôn ngữ | vi |
Loại sách | Ebook;Sách giấy; |
Quốc gia | Việt Nam |
Sử dụng kết cấu bêtông ứng suất trước trong xây dựng cơ bản đang được đẩy mạnh ở nước ta. Nhiều kỹ sư xem ứng suất trước là một giải pháp thích hợp đế mở rộng phạm vi sử dụng đối với kết cấu bêtông cốt thép cho các loại công trình mà trước đây chủ yếu sử dụng kết cấu thép. Các công trình nhà cao tầng, công trình vượt nhịp lớn, công trình cầu, các hệ thống sillô, bể chứa, các công trình yêu cầu chống thấm cao, công trình chịu tải trọng lớn, tải trọng động... đều thuộc phạm vi mà kết cấu bêtông ứng suất trước có ưu thế.
Vật liệu cường độ cao đang ngày càng được sử dụng phổ biến trên thế giới cũng như ở nước ta. Nếu phát huy được cường độ chịu lực tối đa của vật liệu thì việc sử dụng vật liệu cường độ cao sẽ đưa lại hiệu quả kinh tế cao hơn so với vật liệu cường độ thấp. Kết cấu bêtông ứng suất trước là giải pháp kết cấu hiệu quả để sử dụng vật liệu bêtông cường độ cao và cốt thép cường độ cao.
Trước đây ở nước ta các công trình phần lớn có quy mô nhỏ, nhịp bé nên nhu cầu sử dụng kết cấu bêtông ứng suất trước còn ít; nhưng gần dãy tình hình thị trường đã đổi khác, các công trình quy mô lớn, nhịp lớn và yêu cầu thẩm mỹ cao đang ngày càng phổ biến. Đây là nhu cầu thực tế thuận lợi để kết cấu bêtông ứng suất trước phát triến.
Công cuộc công nghiệp hoá ngành xây dựng ở nước ta đang trên đà phát triển. Cùng với các giải pháp công nghệ thủ công tiên tiến trên hiện trường, việc sản xuất các cấu kiện xây dựng trong công xưởng cũng đang được đẩy mạnh. Nhiều dây chuyền sản xuất cấu kiện đúc sẵn đã và đang được xây dựng trên các miền đất nước. Đối với việc sản xuất cấu kiện đúc sẵn thì giải pháp ứng suất trước tỏ ra có ưu thế.
Tiêu chuẩn thiết kế kết cấu bêtông cốt thép TCXDVN 356 : 2005 ra đời đã góp phần phát triển kết cấu bêtông ứng suất trước ở nước ta. Tiêu chuẩn đã được các kỹ sư xây dựng tìm hiểu và áp dụng.
Thực tế cho thấy việc thiết kế kết cấu bêtông ứng suất trước theo tiêu chuẩn TCXDVN 356 : 2005 đang gặp khó khăn. Có ba nguyên nhân chính dẫn đến khó khăn này: 1) Thiết kế kết cấu bêtông ứng suất trước chưa quen thuộc đối với các kĩ sư Việt Nam; 2) Các tài liệu kỹ thuật hướng dẫn áp dụng TCXDVN 356 : 2005 còn ít; 3) TCXDVN 356 : 2005 được biên soạn trên cơ sở tiêu chuẩn CHuII 2.03.01 - 8 của Cộng hoà Liên bang Nga, nhưng hiện nay nguồn tài liệu từ CHLB Nga vào nước ta rất hạn chế.
Cuốn sách này được biên soạn nhằm mục đích làm tài liệu học tập cho các sinh viên ngành xây dựng và làm tài liệu tham khảo cho các kỹ sư khi thiết kế kết ca bêtông ứng suất trước theo TCXDVN 356 : 2005.
MỤC LỤC | Trang |
Lời nói đầu | 3 |
Thuật ngữ, đơn vị và ký hiệu | 5 |
Mở đầu | 11 |
Chương 1. Khái niệm cơ bản | |
1.1. Khái niệm về kết cẩu bêtông ứng suất trước | 19 |
1.2. Phân loại bêtông ứng suất trước | 24 |
1.3. Các phương pháp căng cốt thép | 28 |
1.4. Neo cốt thép căng | 30 |
Chương 2. Vật liệu và cấu tạo bêtông ứng suất trước | |
2.1. Khái quát chung về sử dụng vật liệu | 38 |
2.2. Bêtông | 40 |
2.3. Cốt thép | 55 |
2.4. Cấu tạo bêtông ứng suất trước | 65 |
Chương 3. Ứng suất trước và tổn hao ứng suất trước | |
3.1. Khái quát chung | 75 |
3.2. Ưng suất trước trong cốt thép căng | 76 |
3.3. ứng suất trước trong bêtông | 77 |
3.4. Tổn hao ứng suất trước | 81 |
3.5. Ví đụ tính toán | 91 |
Chương 4. Phương pháp tính toán kết cấu bêtông ứng suất trước theo trạng thái giới hạn | |
4.1. Trạng thái ứng suất của cấu kiện chịu uốn | 103 |
4.2. Phương pháp tính toán theo trạng thái giới hạn | 107 |
4.3. Tính toán theo các trạng thái giới hạn thứ nhất | 115 |
4.4. Tính toán theo các trạng thái giới hạn thứ hai | 121 |
Chương 5. Cấu kiện chịu uốn - tính toán cường độ theo tiết diện thẳng góc | |
5.1. Mở đầu | 125 |
5,2. Cấu kiện có tiết diện đối xứng chịu uốn phẳng | 126 |
5.3. Cấu kiện có tiết diện chữ nhật | 129 |
5.4. Cấu kiện cể tiết diện chữ T và chữ I | 138 |
5.5. Trường hợp tổng quát | 146 |
Chương 6. Cấu kiện chịu uốn - tính toán cường độ theo tiết diện nghiêng | |
6.1. Khái quát chung | 153 |
6.2. Tính tọán cường độ theo các dải nén xiên | 155 |
6.3. Tính toán tiết diện nghiấng theo lực cắt | 156 |
6.4. Tính toán tiết diện nghiấng chịu mômén uốn | 165 |
6.5. Khoảng cách lớn nhất của cốt ngang | 169 |
6.6. Ví dụ tính toán | 170 |
Chương 7. Cấu kiện chịu nén - tính toán theo cường độ | |
7.1. Khái quát chung | 182 |
7.2. Ảnh hưởng của uốn dộc | 183 |
7.3. Cấu kiện có tiết diện chữ nhật và tiết diện chữ I cốt thép đối xứng | 185 |
7.4. Cấu kiện cể tiết diện vành khuyên | 192 |
7.5. Cấu kiện chịu lực nén trước | 196 |
Chương 8. Cấu kiện chịu kéo - tính toán theo cường độ | |
8.1. Cấu kiện chịu kéo đúng tâm | 203 |
8.2. Cấu kiện tiết diện chữ nhật khi lực dọc đặt trong mặt phẳng đối xứng | 203 |
8.3. Trường hợp tổng quát tính toán tiết diện thẳng góc của cấu kiện chịu kéo lệch tâm | 206 |
8.4. Tính toán theo tiết diện nghiêng đối với trường hợp cấu kiện chịu kéo | 207 |
8.5. Ví dụ tính toán | 208 |
Chương 9. Tính toán cấu kiện bêtông ứng suất trước theo sự hình thành, mử rộng và khép kín vết nứt | |
9.1. Khái quát chung | 214 |
9.2. Tính toán theo sự hình thành vết nứt | 215 |
9.3. Tính toán theo sự mở rộng vết nứt. | 237 |
9.4. Tính toán theo sự khép kín vết nứt | 262 |
Chương 10. Tính toán cấu kiện bêtông ứng suất trước theo biến dạng | |
10.1. Khái quát chung | 266 |
10.2. Tính toán độ cong của cấu kiện tại đoạn không nứt | 266 |
10.3. Tính toán độ cong của cấu kiện tại đoạn có vết nứt trong vùng kéo | 269 |
10.4. Tính toán độ võng của cấu kiện | 278 |
10.5. Phưong pháp gần đúng tính biến dạng của cấu kiện bêtông ứng suất trước | 282 |
10.6. Ví dụ tính toán | 286 |
Phụ lục | 294 |
Tài liệu tham khảo | 331 |