Tác giả | Viện Khoa học Công nghệ Xây dựng |
ISBN điện tử | 978-604-82- 6808-4 |
Khổ sách | 19 x 26,5 cm |
Năm xuất bản (tái bản) | 2011 |
Danh mục | Viện Khoa học Công nghệ Xây dựng |
Số trang | 152 |
Ngôn ngữ | vi |
Loại sách | Ebook;Sách giấy; |
Quốc gia | Việt Nam |
Tài liệu Hướng dẫn xây dựng phòng chống thiên tai được biên soạn dưới dạng một hướng dẫn kỹ thuật bao gồm các loại hình thiên tai như bão tố, lũ lụt và động đất và các biện pháp công trình như quy hoạch phòng chống lủ lụt và triều cường, thiết kế nhà và công trình phòng chống bão và động đất, thiết kế các công trình thuỷ lợi phòng chống thiên tai và sửa chữa công trình sau thiên tai.
Viện Khoa học Công nghệ Xây dựng là cơ quan chủ trì biên soạn tài liệu hướng dẫn này. Viện Quy hoạch thuỷ lợi và Viện Quy hoạch Đô thị và Nông thôn biên soạn phần lũ lụt, quy hoạch phòng chống lũ và xây dựng các công trình thuỷ lợi phòng chống thiên tai.
Các căn cứ để biên soạn tài liệu này là: Chiến lược và chính sách của Đảng và Nhà nước về phòng chống thiên tai đặc biệt là bão, lụt; Các quy chuẩn và tiêu chuẩn về thiết kế và xây dựng nhà và công trình của Việt Nam, các kết quả của các đề tài nghiên cứu về quy hoạch và xây dựng phòng chống thiên tai ở trong nước; Các quy phạm, tiêu chuẩn và hướng dẫn xây dựng phòng chống thiên tai của nước ngoài; Các số liệu về gió, bão, lủ, lụt, động đất của nước ta; kinh nghiệm xây dựng nhà ở trong vùng bão lũ của nhân dân ta.
Nội dung chính của tài liệu này bao gồm:
MỤC LỤC | Trang |
Lời nói đầu | 3 |
Chương 1. Phạm vi áp dụng | 5 |
Chương 2. Tài liệu Viện dẫn | 5 |
Chương 3. Nguyên tắc chung | 7 |
Chương 4. Thuật và định nghĩa | 8 |
Chương 5. Thiên tai và tác động của thiên tai | 11 |
5.1. Bão, tố và lốc xoáy | 11 |
5.2. Lũ, lũ quét, ngập lụt, hạn hán, thuỷ triều và nhiễm mặn | 20 |
5.3. Động đất | 35 |
Chương 6. Quy hoạch phòng chống thiên tai | 39 |
6.1. Quy định chung | 39 |
6.2. Quy hoạch khu dân cư phòng chống lũ lụt và tránh triều cường | 39 |
6.3. Quy hoạch thuỷ lợi phòng chống thiên tai | 48 |
6.4. Yêu cầu về quy hoạch đối với các vùng đặc thù | 57 |
Chương 7. Hướng dẫn thiết kê phòng chống thiên tai cho nhà và công trình | 62 |
7.1. Những vấn đề chung | 62 |
7.2. Hướng dẫn tính toán nhà và công trình chịu tải trọng do gió bão và lốc xoáy | 65 |
7.3. Hướng dẫn tính toán kết cấu chịu tác động động đất | 76 |
7.4. Giải pháp kỹ thuật đối với nhà dân trong vùng chịu tác động của gió bão và lốc xoáy | 91 |
Chương 8. Thiết kế còng trình thuỷ lợi phòng chống thiên tai | 95 |
8.1. Phạm vi áp dụng | 95 |
8.2. Xác định cấp công trình | 95 |
8.3. Yêu cầu thiết kế các công trình thuỷ lợi chịu tác động của lũ lụt hoặc triều cường | 96 |
8.4. Yêu cầu thiết kế các công trình thuỷ lợi chịu tác động của gió bão | 98 |
8.5. Yêu cầu thiết kế các công trình thuỷ lợi chịu tác động của động đất | 100 |
Phần phụ lục | 102 |
Phụ lục A. Bản đồ phân vùng áp lực gió trên lãnh thổ Việt Nam phục vụ xây dựng | 102 |
Phụ lục B. phân vùng áp lực gió theo địa danh hành chính | 104 |
Phụ lục C.Phụ lục các bảng từ C-l đến C-3 | 110 |
Phụ lục D. Phụ lục bản đồ | 119 |
Phụ lục E. Cấp động đất theo thang MM và MSK-64 | 126 |
Phụ lục G. Bản đồ phân vùng động đất lãnh thổ Việt Nam | 129 |
Phụ lục H. Mức độ và hệ số tầm quan trọng | 132 |
Phụ lục I. Hệ số ứng xử q đối với các kết cấu bê tông cốt thép (Theo TCXDVN 375:2006) | 134 |
Phụ lục J. Xác định hệ số q đối với kết cấu thép (Theo TCXDVN 375:2006) | 139 |
Phụ lục K. Xác định hệ số R theo UBC: 1997 | 143 |
Phụ lục L. Xác định các hệ số theo SNiP II-7-81* | 146 |
Tài liệu tham khảo | 148 |