Tác giả | Ngô Minh Đức |
ISBN | 2011-hdsdm2002tldavql |
ISBN điện tử | 978-604-82-5521-3 |
Khổ sách | 19 x 26,5 cm |
Năm xuất bản (tái bản) | 2011 |
Danh mục | Ngô Minh Đức |
Số trang | 144 |
Ngôn ngữ | vi |
Loại sách | Ebook;Sách giấy; |
Quốc gia | Việt Nam |
Hiện nay, vấn đề quản ỉỷ và điều hành thi công đã được chương trình hoá. Các phần mềm thuộc loại này có nhiều, song nói chung còn hạn chế về khả năng quan sát và khả năng giao diện chưa cao. Người sử dụng, ngoài việc cẩn phải lựa chọn cho mình phần mềm phù hợp, thì việc quan trọng không kém là cập nhật các phiên bàn mới với những tính năng ưu việt hơn nhằm khắc phục những hạn chế của phiên bản trước đó.
Microsoft Project 2002 là phần mềm của hãng Microsoft Office, chuyên dụng trong vấn đề lập và quản lý dự án. Là phần mềm tiến tiến nhất và phổ dụng, Microsoft Project 2002 không những đáp ứng được yêu cẩu thông thường của một chương trình chạy trong Windows - đó lá khả năng hỗ trợ Clipboard và hậu thuẫn cho các tính năng đa tư liệu - mà còn lả phiên bản mới nhất với nhiều tính năng nổi trội (các bảng công cụ nổi bật rất thuận tiện, hệ thống menu sinh động, mọi tác động lệnh đều được trình bày trực quan và dễ hiểu...). Với Microsoft Project 2002, người sử dụng có thề làm việc với nhiều chế độ, nhiều công cụ tinh vì để thực hiện những thao tác vỉ chỉnh trên dự án.
Phạm vi và khả năng áp dụng cùa Microsoft Project 2002 được ứng dụng trong nhiều ngành nghề khác nhau như: Kinh tế, Nông - Lâm nghiệp, Khoa học kỹ thuật và các ngành khác. Đặc biệt Microsoft Project 2002 là công cụ hỗ trợ đắc lực và không thể thiếu trong tĩnh vực Xây dựng, Giao thông, Thuỷ lợi.
Tác giả xin trân trọng giới thiệu tới các kỹ sư, cử nhân, các sinh viên và bạn đọc cuốn sách "Hướng dẫn sử dụng Microsoft Project 2002 trong lập và quản lý dự án". Hy vọng cuốn sách sẽ mang đến cho bạn đọc những kiến thức bổ ích.
Mặc dù đã rất cố gắng, song vẫn cỏ thể không tránh khỏi những sai sót trong quá trình biên soạn. Tác giả mong nhận được những lời góp ỷ chân thành nhất từ bạn đọc để nội dung cuốn sách được hoàn thiện hơn.
MỤC LỤC | |
Trang | |
Lời nói đầu | 3 |
PHẦN I - KHÁI NIỆM VỂ LẬP VÀ QUẢN LÝ DỰ ÁN, | |
MỤC ĐÍCH VÀ YÊU CẦU ĐỐI VỚI MICROSOFT PROJECT 2002 | |
Chương I - Khái niệm về lập và quản lý dự án | |
1.1. Giới thiệu về dự án | 5 |
1.2. Quản lý dự án | 5 |
1.3. Một số khó khăn, trở ngại có thể gặp trong quản lý dự án | 6 |
1.4. Các bước thực hiện một dự án | 6 |
1.5. Lâp và quản lý tiến độ dự án | 6 |
1.6. Lập dự án theo phương pháp biểu đồ ngang Gantt | 8 |
1.7. Lập dự án theo sơ đồ mạng | 8 |
1.8. Phương pháp đường găng (CPM) | 9 |
1.9. Phương pháp sơ đồ mạng PERT | 11 |
Chương II - Mục đích và yêu cầu của Microsoft Project 2002 | |
2.1. Mục đích chung của Microsoft Project 2002 | 13 |
2.2. Khả năng của Microsoft Project 2002 | 13 |
2.3. Các yêu cầu trước khi lập dự án với Microsoft Project 2002 | 15 |
2.4. Chuẩn bị trước khi sử dụng Microsoft Project 2002 | 16 |
PHẤN II - HƯỚNG DẪN sử DỤNG MICROSOFT PROJECT 2002 | |
Chương I - Các menu và các cửa sổ trong Microsoft Project 2002 | |
1.1. Màn hình làm việc chính của Microsoft Project 2002 | 19 |
1.2. Ý nghĩa các menu trong Microsoft Project 2002 | 20 |
1.3. Ý nghĩa các biểu tượng trong Microsoft Project 2002 | 20 |
1.4. Ý nghĩa các các cửa sổ làm việc | 22 |
Chương II - Làm việc với một dự án mới | |
2.1. Tạo một dự án mới | 24 |
2.2. Mở một dự án đã có | 25 |
2.3. Chèn thêm một File dự án | 26 |
2.4. Lưu một File dự án | 26 |
2.5. Đóng một File dự án | 26 |
Chương III - Thông tin của dự án | |
3.1. Thiết lập các thông tin ban đầu cho dự án | 27 |
3.2. Quan sát và xử lý các thông tin của dự án | 29 |
Chương IV - Định dạng cửa sổ làm việc | |
4.1. Định dạng phông chữ tiếng Việt | 30 |
4.2. Định dạng thể hiện các trường số liệu | 31 |
4.3. Thêm bớt cáp trường sp liệu | 31 |
4.4. Soạn thảo công tác | 32 |
4.5. Định dạng kiểu thể hiện ngày tháng | 33 |
Chương V - Cửa sổ Gantt Chart | |
5.1. Khởi động cửa sổ Gantt Chart | 34 |
5.2. Ý nghĩa các trường trong cửa sổ Gantt Chart | 35 |
5.3. Nhập tên và thời khoảng cho công tác | 35 |
5.4. Gán thông tin chung cho công tác | 35 |
5.5. Liên kết công tác | 36 |
5.6. Khai báo thời gian sớm hoặc trễ | 37 |
5.7. Các tính chất của biểu đồ Gantt Chart | 38 |
5.8. Các bảng quan sát phụ trợ trong Gantt Chart | 45 |
Chương VI - Thiết lập các tính chất cho công tác | |
6.1. Mức độ ưu tiên cho công tác (Priority) | 46 |
6.2. Công tác tóm lược và công tác phụ thuộc | 46 |
6.3. Thể hiện các phân cấp công tác | 48 |
6.4. Kiểu công tác | 48 |
6.5. Mối quan hệ phụ thuộc giữa các công tác | 49 |
6.6. Các kiểu ràng buộc công tác | 50 |
6.7. Công tác có tính chu kỳ | 51 |
6.8. Định dạng đơn vị thời gian làm việc cho công tác | 52 |
6.9. Các chú giải cho công tác | 53 |
Chương VII - Cửa sổ Resource Sheet - Tài nguyên của dự án | |
7.1. Cửa sổ Resource Sheet | 54 |
7.2. Ý nghĩa các trường trong Resource Sheet | 55 |
7.3. Định nghĩa bảng tài nguyên của dự án | 55 |
7.4. Phân bổ tài nguyên cho các công tác | 56 |
7.5. Chú giải tài nguyên | 58 |
7.6. Bảng phụ trợ | 59 |
Chương VIII - Thiêt lập lịch trình cho dự án | |
8.1. Thiết lập lịch cho dự án | 62 |
8.2. Thiết lập lịch cho tài nguyên | 65 |
8.3. Thay đổi lịch dự án | 66 |
8.4. Quan sát lịch dự án | 66 |
8.5. Dự án cơ sở | 66 |
8.6. Thang thời gian (Timescale) trong tiến độ của dự án | 68 |
Chương IX - Đường găng của dự án | |
9.1. Tìm đường găng của dự án | 72 |
9.2. Thể hiên đường găng cùa dự án | 72 |
9.3. Tìm đường găng của dự án qua công cụ lọc | 74 |
Chương X - Công cụ Gantt Chart Wizard | |
10.1. Khả năng cùa Gantt Chart Wizard | 75 |
10.2. Thiết lập và tuỳ chọn trong Gantt Chart Wizard | 75 |
Chương XI - Cửa sổ Network Diagram - Sơ đồ mạng của dự án | |
11.1. Cửa sổ Network Diagram | 79 |
11.2. Các kiểu kí hiệu công tác | 80 |
11.3. Thiết lập hộp công tác mẫu | 82 |
11.4. Các tuỳ chọn Layout | 84 |
Chương XII - Cửa sổ Resource Graph - Biểu đồ tài nguyên | |
12.1. Cửa sổ Resource Graph | 87 |
12.2. Các kiểu biểu đổ tài nguyên | 88 |
12.3. Định dạng thể hiện biểu dổ tài nguyên | 89 |
12.4. Định dạng lưới biểu đồ tài nguyên | 90 |
Chương XIII - Tài chính của dự án | |
13.1. Tài chính của dự án | 91 |
13.2. Chi phí tài nguyên | 91 |
13.3. Chi phí cố định | 94 |
13.4. Bảng giá tài nguyên | 95 |
Chương XIV - Các công cụ xử lý trong Microsoft Project 2002 | |
14.1. Công cụ Zoom | 97 |
14.2. Sử dụng bộ lọc Filtered | 98 |
14.3. Sắp xếp công tác | 100 |
14.4. Phân nhóm công tác | 100 |
14.5. Cập nhật tiến độ thực tế | 101 |
14.6. Cân đối tài nguyên | 103 |
14.7. Tạo cửa sổ người sử dụng | 105 |
Chương XV - Các cửa sổ làm việc và quan sát khác | |
15.1. Cửa sổ Calendar | 107 |
15.2. Cửa sổ Task Usage | 109 |
15.3. Cửa sổ Resource Usage | 111 |
15.4. Cửa sổ Tracking Gantt | 113 |
15.5. Các cửa sổ làm việc khác | 114 |
Chương XVI - In ấn dự án | |
16.1. In ấn các báo biểu | 115 |
16.2. In ấn biểu đồ | 117 |
16.3. Thiết lập trang in | 117 |
Chương XVII - Phụ lục các trường số liệu trong Microsoft Project 2002 | |
17.1. Trường % Complete - % hoàn thành | 120 |
17.2. Trường % Work Complete - % số giờ công hoàn thành | 121 |
17.3. Trường Actual Cost - Chi phí thực tế | 124 |
17.4. Trường Actual Duration - Thời gian thực tế | 125 |
17.5. Trường Actual Finish - Ngày kết thúc thực tế | 126 |
17.6. Trường Actual Overtime Cost - Chi phí ngoài giờ thực tế | 127 |
17.7. Trường Actual Overtime Work - Số giờ công ngoài giờ thực tế | 127 |
17.8. Trường Actual Start - Ngày bắt đầu thực tế | 127 |
17.9. Trường Actual Work - Số giờ công thực tế | 128 |
17.10. Trường ACWP (Actual Cost of Work Performed) | 128 |
17.11. Trường ID - Số thứ tự | 129 |
17.12. Trường Indicator - Nhận dạng | 130 |
17.13. Trường Resource Name - Tên tài nguyên | 130 |
17.14. Trường Initials - Chữ đầu | 131 |
17.15. Trường Group - Nhóm | 131 |
17.16. Trường Max Units (trường gán) - Khả năng tối đa | 132 |
17.17. Trường Standard Rate - Giá chuẩn | 132 |
17.18. Trường Overtime Rate - Giá ngoài giờ | 133 |
Chương XVIII - Một số dự án mẫu | |
18.1. Các yêu cầu cơ bản cho một dự án | 134 |
18.2. Bài tập về đường găng của dự án | 137 |
18.3. Bài tập về lập tiến độ đấu thầu trong lĩnh vực Giao thông | 138 |
Tài liệu tham khảo |