Tác giả | TS. Đào Thị Diến |
ISBN | 978-604-55-4160-9 |
ISBN điện tử | 978-604-355-021-4 |
Khổ sách | 16 x 24 cm |
Năm xuất bản (tái bản) | 2019 |
Danh mục | TS. Đào Thị Diến |
Số trang | 654 |
Ngôn ngữ | vi |
Loại sách | Ebook; |
Quốc gia | Việt Nam |
Lịch sử vốn là phức hợp. Đó là một ngôi nhà có nhiều cửa sổ. Tùy theo góc đứng và tầm nhìn, người ta có thể trông thấy những cảnh trí sáng tối khác nhau, thậm chí là những gam màu tương phản đối chọi nhau. Thiếu một tư duy phức hợp, trước đây chúng ta thường nhìn lịch sử một cách thiên kiến đơn chiều, nhiều khi ngộ nhận. Và kèm theo là những đánh giá chủ quan theo một quan điểm tiếp cận nhị phân, “không trắng thì đen, không đen ắt trắng'. Mà thực tế lịch sử thì hoàn toàn không đơn sắc, nó vừa trắng lại vừa đen, hòa trộn cùng nhau. Như André Gide đã nói: “Màu của sự thật là sắc xám”.
Nói về việc đi tìm sự thật lịch sử, chúng ta biết có một con người từng gắn bó với nghề lưu trữ hơn 40 năm, đã say mê, cất công miệt mài đi tìm những bóng hình xưa đã mất, những manh vd vụn của lịch sử Hà Nội trong gần một thế kỷ rưỡi qua. Để rồi cùng với niềm say mê ấy, con người đó lại tự đắm mình vào công việc chắp ghép, phục dựng lại hình hài của một thủ đô trong những bước đường chuyển mình từ một đô thị phong kiến truyền thống sang một thủ phủ cận hiện đại, dưới tác động một chính quyền thực dân phương Tây. Đó là nữ tiến sĩ sử học được đào tạo tại Pháp Đào Thị Diên, vốn có nhiều cơ duyên với mảnh đất quê hương nghìn năm văn vật, từng gắn bó với những con phố nhỏ đầy ắp kỷ niệm tuổi ấu thơ. Khi đã về hưu nhưng chẳng nghỉ, bà vẫn không quản ngại vượt hàng vạn dặm đường sang xứ người, đi các nơi tìm tòi lục lọi, ghi ghi chép chép trong các ô lưu trữ từng dòng chữ nhỏ, từng nét vẽ bản đồ về thủ đô Hà Nội như một vốn liếng tài sản quý giá. ơ Hà Nội, bà làm việc không mệt mỏi với những tập bìa lưu trữ chứa đựng hàng nhiều ngàn những trang bản thảo đã ố vàng, nhiều dòng chữ đã phai mờ, mất nét không còn đọc được, chỉ vì một tình yêu tha thiết và với lòng ước muốn được hiểu rõ, hiểu đầy đủ những gì đã xảy ra với thành phố quê hương thân yêu từ hàng trăm năm trước. Và những gì bà góp nhặt được đã kết tinh lại trong nhiều cuốn sách viết về Hà Nội, được giới học giả sử dụng và đánh giá cao. Công trình mới nhất mà chúng ta đang có trong tay vẫn thuộc về một dòng mạch quen thuộc của tác giả, nhưng đã được bổ sung thêm nhiều dữ liệu thông tin mới, đó là cuốn “Hệ thống văn bản pháp quy về xây dựng và quản lý thành phố Hà Nội từ 1885 đến 1954”.
Giới hạn về không gian và thời gian của đối tượng nghiên cứu được xác định trong tên sách như thế là khá rõ. Chi tiết hơn, cuốn sách tập trung vào 4 chủ đề chính: Địa giới - Tổ chức hành chính, Quy hoạch - Xây dựng, Giao thông - Công chính, Văn hóa - Giáo dục. Đó là sự liên kết hữu cơ của những bộ phận trong một chỉnh thể đô thị: cấu trúc đô thị, cơ sở vật chất hạ tầng đô thị, vận hành đô thị và đời sống tinh thần thượng tầng đô thị. Trước và sau phần tuyển dịch toàn văn 85 văn bản pháp quy, có một bài tổng luận phân tích khá sâu sắc giúp cho người đọc một cái nhìn toàn cảnh và một phần phụ lục với nhiều tiện ích bổ trợ hướng dẫn việc tra cứu. Kể ra, nếu có thêm được nhiều những văn bản pháp quy trong hai thập kỷ những năm 1920 và 1930 thì người đọc sẽ có thể tiếp cận đến một số thông tin phong phú và thú vị hơn. Nhìn chung, đó là một công trình tham khảo, một công cụ tra cứu rất bổ ích cho sinh viên, nhà nghiên cứu và tất cả những bạn đọc quan tâm, yêu mến thủ đô Hà Nội, nhất là giới quan chức và những nhà hoạch định chính sách các cấp.
MỤC LỤC |
|
* Lời giới thiệu | 5 |
* Lời nói đầu | 11 |
* Các chữ viết tắt | 17 |
Xây dựng và quản lý đô thị ở Hà Nội nhìn từ hệ thống văn bản pháp quy (1885 - 1954) | 19 |
ĐỊA GIỚI VÀ TỔ CHỨC HÀNH CHÍNH |
|
Xác định địa giới hành chính thành phố | 65 |
1. Arrêté du 14 Septembre 1888 du Resident general p.i de l’Annam et du Tonkin determinant la delimitation de la Ville de Hanoi Nghị định ngày 14-9-1888 của quyền Tổng trú sứ Trung - Bắc - Kỳ xác định phạm vi lãnh thổ của thành phố Hà Nội | 65 |
2. N°576 - Ordonnance Royale relatif à l’érection en concession franẹaise des terrains de Hanoi, Haiphong et Tourane Dụ số 576 về việc lập các thành phố Hà Nội, Hải Phòng và Touran thành nhượng địa Pháp | 68 |
3. Arrêté du 15 Novembre 1889 du Resident supérieur du Tonkin determinant Za delimitation de Za Ville de Hanoi. Nghị định ngày 15-11-1889 của Thông sứ Bắc Kỳ ấn định ranh giới của thành phố Hà Nội | 72 |
Mở rộng địa giới hành chính thành phố | 75 |
4. Arrêté du 20 Fevrier 1895 du Resident supérieur du Tonkin rattachant au territoire de Za VZZZe de Hanoi Za zone comprise entre Za route de lAbattoire, Za digue limitant Za concession frangaise et Za route Mandarine Nghị định ngày 20-2-1895 của Thông sứ Bắc Kỳ sáp nhập các vùng bao gồm đường Lò Lợn, đê giáp khu nhượng địa và đường Cái Quan vào địa hạt thành phố Hà Nội | 75 |
5. Arrêté du 14 Juillet 1899 du Gouvernement general de 1'Indochina détachant de la province de Hanoi quelques villages compris entre les limites actuelles de la Vílle et la route circulairepour êtreplacés sous lautoritá du Résídent-Maíre de la Villa de Hanoi Nghị định ngày 14-7-1899 của Toàn quyền Đông Dương tách khỏi tỉnh Hà Nội một số xã nằm trong ranh giới hiện tại của thành phố và đường vành đai để đặt dưới quyền quản lý của Công sứ - Đốc lý | 76 |
6. Arrêté du 10 Décembre 1914 du Gouvernement general p.i de (Indochina portant la suppression du poste administratif de la zone suburbaine de Hanoi et rattachement du huyên de Hoan Long à la province de Hadong Nghị định ngày 10-12-1914 của quyền Toàn quyền Đông Dương xóa bỏ trụ sỏ hành chính của khu ngoại ô Hà Nội và sáp nhập huyện Hoàn Long vào tỉnh Hà Đông | 83 |
7. Arrêté du 18 Octobre 1941 du Gouverneur general de (Indochina relatifa 1’aménagement et à (extension du terrítoire de Za VZZZe de Hanoi Nghị định ngày 18-10-1941 của Toàn quyền Đông Dương về việc lập quy hoạch và mở rộng thành phố Hà Nội | 85 |
8. Du N0 59 du 28ème jour du 5ème mois de la 17ème année de (Empereur Bao Dai (11 Juillet 1942) relatif à (aménage- ment et à 1’extension du territoire de Za VZZZe de Hanoi Dụ số 59 ngày 28 tháng 5 nám Bảo Đại thứ 17 (11-7-1942) về quy hoạch và mở rộng địa hạt thành phố Hà Nội | 88 |
9.Arrêté du Gouvernement general de dndochine approuvant Ze Du N°59 dull Juillet 1942 de l’Empereur d’Annum relatifa I’ame- nagement et à l’extension du territoire de la 'Ville de Hanoi Nghị định của Phủ Toàn quyền Đông Dương phê chuẩn Dụ số’ 59 ngày 11-7-1942 của vua An-Nam về quy hoạch và mỏ rộng địa hạt thành phố’ Hà Nội | 89 |
10. Arrêté du 31 Décembre 1942 du Gouverneur general de rindochìneportant détachement de laprovince de Hadong des territoires nouvellement concedes à la France pour les ériger en circonscription indépendante placée sous 1’Autorité de l'Administrateur-Maire de Hanoi Nghị định ngày 31-12-1942 của Toàn quyền Đông Dương về việc tách các vùng đất mới của tỉnh Hà Đông được nhượng cho Pháp để lập một khu vực độc lập dưới sự quản lý của Đốc lý Hà Nội | 90 |
Phân chia các đơn vị hành chính trong thành phố |
|
11. Arrêté du 14 Avril 1897 du Résident-Maire de Hanoi divisant la Ville de Hanoi en 8 quartiers et fixant les attributions des chefs des differents quartiers de Za Ville de Hanoi Nghị định ngày 14-4-1897 của Công sứ Đốc lý Hà Nội chia thành phố Hà Nội ra làm 8 khu và quy định chức năng nhiệm vụ của các khu trưởng | 93 |
12. Arrêté du 1 Juillet 1904 du Maire de Za Ville de Hanoi divisant la Ville de Hanoien huit quartiers et fixant les attributions des chefs des rues Nghị định ngày 1-7-1904 của Đốc lý thành phố’ Hà Nội chia thành phố’ Hà Nội thành 8 khu và quy định việc bầu chọn, chức năng nhiệm vụ của các phô' trưởng | 109 |
13. Arrêté du 18 Mars 1909 du Maire de Za Ville de Hanoi réorgan- isant des chefs de quartiers et divisant Za Ville de Hanoi en huit quartiers Nghị định ngày 18-3-1909 của Đốc lý thành phố Hà Nội lập lại chức khu trưởng và chia thành phố Hà Nội làm 8 khu | 130 |
14. Arrêté du 17 Juillet 1914 du Maire de la Ville de Hanoi divisant Za Ville de Hanoi en 8 quartiers Nghị định ngày 17-7-1914 của Đốc lý thành phố Hà Nội chia thành phố Hà Nội thành 8 khu | 139 |
15. Nghị định ngày 2-12-1948 của Thị trưởng Hà Nội đổi cách gọi các tiểu khu trong thành phố Hà Nội là khu kể từ ngày 1-12-1948 và giữ nguyên giới hạn của các tiểu khu như trước | 146 |
16. Nghị định số 564-ND ngày 29-9-1949 của Thị trưởng thành phố Hà Nội chia Hà Nội ra làm 25 khu và ấn định nhiệm vụ của các khu trưởng | 149 |
17. Nghị định số 338-ND ngày 25-7-1950 của Thị trưởng thành phố Hà Nội chia Hà Nội ra làm 36 khu và ấn định nhiệm vụ của các khu trưởng | 176 |
Tổ chức bộ máy hành chính cấp thành phố | 203 |
18. Decision du 8 Janvier 1886 du Resident general enAnnam et au Tonkin portant constitution d’une Commission municipale provisoire de Za Ville de Hanoi Quyết định ngày 8-1-1886 của Tổng trú sứ Trung - Bắc Kỳ thành lập tại Hà Nội một ủy ban lâm thời | 203 |
19. Arrêté du 1 Mai 1886 du Resident general en Annam et au Tonkin portant constitution d’une Commission consultative pour territoire de la 'Ville de Hanoi Nghị định ngày 1-5-1886 của Tổng trú sứ Trung - Bắc Kỳ về việc thành lập một ủy ban tư vấn cho thành phố’ Hà Nội | 205 |
20. Extrait de lArrêté du 19 Juillet 1888 du Gouverneur general de ITndochine instituant d’une Municipalité dans chacune des Villes de Hanoi et Haiphong 1888 Trích Nghị định ngày 19-7-1888 của Toàn quyền Đông Dương thành lập một hội đồng thị chính tại mỗi thành phố Hà Nội và Hải Phòng | 207 |
21. Arrêté du 31 Décembre 1891 du Gouverneur general de rindochine organisant les Municipalités des Villes de Hanoi et Haiphong 1891 – 1908 Nghị định ngày 31-12-1891 của Toàn quyền Đông Dương về việc tổ chức Hội đồng thành phố các thành phố Hà Nội và Hải Phòng | 218 |
22. Arrêté du 16 Mai 1906 du Gouverneur general de l’Indochine règlant Ze fonctionnement des Conseils municipaux de Hanoi et de Haiphong Nghị định ngày 16-5-1906 của Toàn quyền Đông Dương về tổ chức các phiên họp Hội đồng thành phố Hà Nội và Hải Phòng | 246 |
Tổ chức bộ máy hành chính cấp cơ sở | 248 |
23. Arrêté du 18 Novembre 1903 du Resident supérieur au Tonkin fixant les attributions des chefs des quartiers dans les 'Villes de Hanoi et de Haiphong Nghị định ngày 18-11-1903 của Thông sứ Bắc Kỳ ấn định quyền hạn của các khu trưởng trong các thành phố Hà Nội và Hải Phòng | 248 |
24. Arrêté du 7 Juillet 1914 du l’Administrateur-Maire de la Ville de Hanoi fixant des attributions des chefs de quartiers et chef de rues de la Ville de Hanoi et règlementant les conditions de leurs Nomination Nghị định ngày 7-7-1914 của Đốc lý Hà Nội ấn định quyền hạn và quy định điều kiện bổ nhiệm các khu trưởng và phố trưởng ở thành phố Hà Nội | 252 |
25. Nghi đinh ngày 19-10-1933 của Đốc lý Hà Hội về các phố trưởng | 259 |
26. Nghị định ngày 24-3-1951 của Thị trưởng Hà Nội thành lập tại mỗi khu phố’ trong thành phố’ Hà Nội một hội đồng khu phố’ để giúp việc cho khu trưởng | 282 |
QUY HOẠCH - XÂY DỰNG Chỉnh trang đường phố | 289 |
27. Arrêté du 17 Septembre 1886 du Vice-Résident de France à Hanoi portant interdiction de construire des paillotes dans le territoire de Hanoi Nghị định ngày 17-9-1886 của Phó Công sứ Pháp ỏ Hà Nội nghiêm cấm việc làm nhà gianh trên địa bàn Hà Nội |
|
289 | |
28. Arrêté du 16 Mars 1888 du Vice-Résident à Hanoi portant interdiction de construire des paillotes au milieu des centres européens de Hanoi Nghị định ngày 16-3-1888 của Phó Công sứ Hà Nội cấm xây dựng nhà gianh ỏ trung tâm khu người Âu ỏ Hà Nội | 290 |
29. Arrêté du 15 Fevrier 1890 du Resident supérieur au Tonkin determinant la largeur des voles à Hanoi Nghị định ngày 15-2-1890 của Thông sứ Bắc Kỳ xác định chiều rộng các phố’ ỏ Hà Nội | 292 |
30. Arrêté du 17 Janvier 1891 du Maire deHanoi portant interdiction de construire de maisons en torchis et paillotes dans Za Ville de Hanoi Nghị định ngày 17-2-1891 của Đốc lý Hà Nội cấm làm nhà vách đất trong thành phố Hà Nội | 305 |
31. Arrêté du 8 Juin 1892 du Maire de Hanoi portant interdiction de la construction des maisons en paillotes dans la Ville de Hanoi Nghị định ngày 8-6-1892 của Đốc lý Hà Nội về việc cấm xây nhà gianh trong thành phố Hà Nội | 310 |
32. Arrêté du 3 juillet 1896 du Gouverneur general de rindochine chargeant le Service de la Voirie d’executer la construction des trottoirs dansZa Ville de Hanoi Nghị định ngày 3-7-1896 của Toàn quyền Đông Dương quy định Sở Quản lý Đường bộ chịu trách nhiệm thực hiện việc xây dựng hè phố trong thành phố Hà Nội | 314 |
33. Arrêté du 23 Décembre 1898 du Gouverneur general de l’Indochine p.i élevant en classe certaínes rues de la Vílle de Hanoi Nghị định ngày 23-12-1898 của Quyền Toàn quyền Đông Dương nâng hạng một số phố ở thành phố Hà Nội | 315 |
34. Arrêté du 31-12-1904 du Gouverneur general de l’Indochine portant classement des rues dans le périmètre de la Vílle de Hanoi Nghị định ngày 31-12-1904 của Toàn quyền Đông Dương xếp hạng các phố trong khu vực thành phố Hà Nội | 317 |
Quy hoạch và quản trị đô thị | 321 |
35. Décret du 12-7-1928 du President de Za Républìque francaise règlementant 1’extension et 1’aménagement des Villes en Indochine Sắc lệnh của Tổng thông Pháp ngày 12-7-1928 quy định việc mở rộng và quy hoạch các thành phố ở Đông Dương | 321 |
36. Arrêté du 5 Décembre 1942 du Gouverneur general de 1'Indochine approuvant et declarant d’utilite publique les dispo-sitions du plan d’amenagement ainsi que le programme des servitudes de Za 'Ville de Hanoi et de sa zone suburbaine Nghị định ngày 5-12-1942 của Toàn quyền Đông Dương phê chuẩn và công bố các quy định của đổ án quy hoạch cũng như các quy định bắt buộc của thành phố’ Hà Nội và vùng ngoại ô | 325 |
37. Dụ số 12 ngày 30 tháng 5 nám 1954 tổ chức sự quản trị đô thị Hà Nội, Hải Phòng, Huế và Đà Nắng | 327 |
Vệ sinh môi trường đô thị | 343 |
38. Arrêté du 16 Juin 1906 du Maire de Za Ville de Hanoi règle- mentant l’écoulement au caniveau des eaux provenant de l’é- gout des toits, terrasses, marquises et auvents Nghị định ngày 16-6-1906 của Đốc lý thành phô’Hà Nội quy định cho nước chảy xuống rãnh chứ không được cho rơi trực tiếp xuống đường đi công cộng | 343 |
39. Extrait de l’arrêté du 19Février 1930 du Gouverneur general de I’Indochine sur la protection de la santé publíque de la Ville de Hanoi Trích Nghị định ngày 19-2-1930 của Toàn quyền Đông Dương quy định về vệ sinh trong thành phố Hà Nội | 345 |
Xây dựng và quản lý nhà cửa trong Thành phố | 354 |
40. Arrêté du Maire de Hanoi, ratifie par le Resident supérieur du Tonkin le 14Avril 1914 fixant les conditions de construction à Hanoi Nghị định của Đốc lý Hà Nội được Thông sứ Bắc Kỳ phê chuẩn ngày 14-4-1914 quy định các điều kiện xây dựng trong thành phố’ Hà Nội | 354 |
41. Arrêté du 7 Juillet 1921 du Resident supérieur au Tonkin au sujet des constructions nouvelles dans certaínes voles de la Ville de Hanoi Nghị định ngày 7-7-1921 của Thông sứ Bắc Kỳ về các công trình xây dựng mới tại một số’ đường của thành phố Hà Nội | 356 |
42. Arrêté du 3 Fevrier 1938 du Gouverneur general de ITndochine autorisant la Municipalité de Hanoi à aliéner, par marches de gré à gré sous forme de location-vente, les immeubles et terrains lui appartenant Nghị định ngày 3-2-1938 của Toàn quyền Đông Dương cho phép thành phố’ Hà Nội chuyển nhượng nhà cửa hoặc đất đai của thành phố’ dưới hình thức cho thuê hoặc bán theo thỏa thuận | 359 |
43. Arrêté du 18 Mai 1942 du Gouverneur general de l’Indochine portant regiementation des nouvelles constructions dans cer- taines villes, centres et agglomerations de l’Indochine Nghị định ngày 18-5-1942 của Toàn quyền Đông Dương quy định việc xây dựng các công trình mới trong các thành phố, trung tâm và các vùng phụ cận ỏ Đông Dương | 363 |
GIAO THÔNG - CÔNG CHÍNH Các điều kiện hành nghề và lưu thông xe kéo tay | 367 |
44. Arrêté du 6 Septembre 1886 du Vice-Résident de Hanoi relatif à la circulation et stationnement des voitures de louage dans Za Ville de Hanoi Nghị định ngày 6-9-1886 của Phó Công sứ Hà Nội về việc lưu hành và dừng đỗ xe kéo thuê trong thành phố’ Hà Nội | 367 |
45. Arrêté du 31 Octobre 1889 du Résident-Maire de Hanoi relatif à Za circulation des pousse-pousse dans Za VZZZe Nghị định ngày 31-10-1889 của Công sứ - Đốc lý Hà Nội về việc lưu hành xe kéo tay trong thành phô. | 375 |
46. Arrêté du 29 Octobre 1891 du Résident-Maire de la Vílle de Hanoi sur Za circulation des pousses pousses. Nghị định ngày 29-10-1891 của Công sứ Đốc lý thành phố Hà Nội về việc lưu hành xe kéo tay | 378 |
47. Arrêté du 30 Mars 1914 du Resident supérieur p.i au Tonkin réglementant la profession de coolíe de pousse-pousses Nghị định ngày 30-3-1914 của Quyền Thông sứ Bắc Kỳ quy định việc hành nghề của phu xe kéo tay | 385 |
48. Nghị định ngày 30-11-1949 của Thủ hiến Bắc Việt về việc cấm xe tay lưu hành trong thành phố Hà Nội | 387 |
Các phương tiện tham gia giao thông công cộng | 388 |
49. Arrêté du 31 Décembre 1892 du Résident-Maire de Hanoi réglementant dans la Ville de Hanoi la circulation des voitures servant au transport de matériaux Nghị định ngày 31-12-1892 của Công sứ - Đốc lý Hà Nội quy định việc lưu thông của các ô tô chở vật liệu trong thành phố Hà Nội. | 388 |
50. Nghị định ngày 28-11-1901 của Thông sứ Bắc Kỳ quy định việc lưu thông trên đường tàu điện và quy định đốì với hành khách đi tàu điện | 389 |
51. Arrêté du 29 Novembre 1913 du Résident-Maire de Hanoi approuvé par le Resident supérieur au Tonkin réglementant la circulation sur Za voie publíque dans Za Ville de Hanoi et la zone suburbaine des automobiles et véhicules à moteur mécanique Nghị định ngày 29-11-1913 của Công sứ - Đốc lý Hà Nội được Thông sứ Bắc Kỳ phê chuẩn quy định việc đi lại của xe ô tô và xe có động cơ trên đường công cộng trong thành phố và ngoại thành Hà Nội | 396 |
52. Arrêté du 26 Avril 1924 du Gouverneur general de l'Indochina fixant la circulation sur chacun des passages reserves pour la circulation routière sur le pont Doumer de chaque côté de la vole du chemin de fer Nghị định ngày 26-4-1924 của Toàn quyền Đông Dương quy định việc lưu thông đường bộ ỏ mỗi bên cạnh làn đường sắt trên cầu Doumer | 398 |
53. Arrêté du 8 Juin 1925 du Maire de Hanoi sur Za circulation des voitures automobiles de transport en commun dans le ter- ritoire de Za 'Ville de Hanoi Nghị định ngày 8-6-1925 của Đốc lý Hà Nội quy định việc lưu thông xe ô tô vận tải công cộng trong thành phố Hà Nội | 401 |
54. Arrêté du 8 Juin 1925 du Maire de Hanoi sur la vitesse des véhicules automobiles dans Za Ville de 'Ville de Hanoi Nghị định ngày 20-7-1928 của Đốc lý Hà Nội quy định tốc độ cho xe tô tô chạy trong thành phố Hà Nội | 405 |
55. Arrêté du 10 Octobre 1933 du Maire de Hanoi règlemantant la location des véhicules automobiles dans Za Ville de Hanoi Nghị định ngày 10-10-1933 của Đốc lý Hà Nội quy định về việc cho thuê xe ô tô trong thành phố’ Hà Nội | 407 |
56. Arrêté du 27 Février 1934 modiflant les articles let 3 de lArrêté no370 concernant les voitures automobiles à location Nghị định ngày 27-2-1934 sửa đổi Điều 1 và 3 của Nghị định thành phố’ số’ 370 ngày 10-10-1933 quy định về việc xe cho thuê | 412 |
57. Nghị định ngày 26-7-1951 của Thị trưởng Hà Nội quy định vận tốc của xe hơi chạy trong địa phận thành phố Hà Nội | 414 |
58. Nghị định ngày 17-10-1951 của Thị trưởng thành phố’ Hà Nội cấm lưu hành xe xích lô máy trong địa phận thành phố Hà Nội | 415 |
59. Nghị định ngày 9-4-1952 của Thị trưởng Hà Nội quy định các điều khoản đốì với lái xe và phụ xe khách nhằm tránh nạn tranh giành khách tại các bến xe vận tải hành khách trong thành phố. | 416 |
60. Dụ ngày 26-6-1953 của Bảo Đại về việc lập biên bản những vi phạm luật lệ đi đường | 419 |
Giao thông đường thủy và đê điều | 425 |
61. Arrêté du 13 Fevrier 1886 du Résident-Maire de Hanoi règle-mentant Za circulation desjoncques et radeaux aux bords du pont de Hanoi Nghị định ngày 13-2-1886 của Công sứ - Đốc lý Hà Nội quy định về lưu thông đò và thuyền chở khách ỏ khu vực cầu Hà Nội | 425 |
62. Arrêté du 23 Janvier 1901 du Gouverneur general de 1’Indochine règlementant la circulation des joncques et radeaux aux bords du pont de Hanoi Nghị định ngày 23-1-1901 của Toàn quyền Đông Dương quy định việc lưu thông thuyền buồm và bè mảng khu vực cầu Hà Nội. | 427 |
63. Arrêté du ler Juillet 1917 du Resident supérieur p.i au Tonkin concernant la police et Za surveillance des digues au Tonkin Nghị định ngày 1-7-1917 của quyền Thông sứ Bắc Kỳ quy định việc tuần phòng và kiểm soát đê điều tại Bắc Kỳ | 429 |
VĂN HÓA - GIÁO DỤC |
|
Văn hóa và quản lý các công trình công cộng | 437 |
64. Arrêté du 20 Janvier 1900 du Gouverneurgénéral de l’Indochina portant denomination de la mission archéologique perma-nent en Tndochine Nghị định ngày 20-1-1900 của Toàn quyền Đông Dương quyết định đổi tên phái bộ khảo cổ thường trực tại Đông Dương | 437 |
65. Décret du 26 Fevrier 1901 du President de la République franẹaise portant organisation de 1’Ecole franẹaise d’Extreme Orient Sắc lệnh ngày 26-2-1901 của Tổng thông nước Cộng hòa Pháp về việc tổ chức Trường Viễn Đông Bác cổ Pháp | 438 |
66. Arrêté du 24 Novembre 1906 du Gouverneur général p.i de 1’Indochine portant le classement les ímmeubles et objets parmi les monuments historiques de rindochine Nghị định ngày 24-11-1906 của quyền Toàn quyền Đông Dương xếp hạng các tòa nhà và vật thể của thành phố Hà Nội thuộc danh mục các công trình lịch sử ỏ Đông Dương | 441 |
67. Arrêté du 26 Décembre 1918 du Gouverneur general de rindochine relatifa 1’organisation et à Za regiementation des archives en Indochine Nghị định ngày 26-12-1918 của Toàn quyền Đông Dương về việc tổ chức và quy định về công tác lưu trữ tại Đông Dương | 446 |
68. Décret du 3 Avril 1920 du President de la Républìque franẹaise portant constitution de 1’Ecole franẹaise d’Extreme Orient en établíssement public doté de la personnalité civile (promulgué le ler Décembre 1920) Sắc lệnh ngày 3-4-1920 của Tổng thông nước Cộng hòa Pháp về việc chuyển Trường Viễn Đông Bác cổ Pháp thành một công sỏ có tư cách pháp nhân dân sự (ban hành ngày 1-12-1920) | 455 |
69. Arrêté du 16 Mai 1925 của Gouverneur general de l’Indochine p.i portant le classement les immeubles et objets divers situés dans les limites territoriales indochinoises parmi les monuments historiques de I’lndochine Nghị định ngày 16-5-1925 của Quyền toàn quyền Đông Dương xếp loại các công trình lịch sử trên lãnh thổ Đông Dương vào danh mục các công trình lịch sử Đông Dương | 462 |
70. Arrêté du 24 Octobre 1927 du Maire de Hanoi règlementant l’administration des pagodes appartenant à Za VZZZe de Hanoi Nghị định ngày 24-10-1927 của Đốc lý Hà Nội quy định việc quản lý các đình chùa thuộc công sản thành phố | 466 |
71. Arrêté du 14 Septembre 1936 du Maire de Hanoi portant règlements sur lespagodes et temples dans Za Ville de Hanoi Nghị định ngày 14-9-1936 của Đốc lý Hà Nội quy định về hoạt động của các đình, chùa, đền, miếu, phủ, điện thờ... trong thành phố Hà Nội | 468 |
72. Thông tư ngày 22-6-1936 của Đốc lý Hà Nội liên quan đến việc quản lý đình, chùa trong thành phố Hà Nội | 472 |
Giáo dục các cấp | 474 |
73. Decision du 12 Mars 1885 du Paul Bert, Commandant du corps expéditionnaire du Tonkin relative à 1’organisation de l’en-seignement primaire au Tonkin Quyết định ngày 12-3-1885 của Paul Bert, chỉ huy đạo quân viễn chinh Pháp ở Bắc Kỳ về việc tổ chức chương trình giáo dục tiểu học | 474 |
74. Arrêté du 20 Mai 1902 du Gouverneur general p.i de I’Indochine instituant un brevet élémentaire de l’Enseignement primaire au Tonkin Nghị định ngày 20-5-1902 của Quyền Toàn quyền Đông Dương về việc lập bằng sơ đẳng tiểu học tại Bắc Kỳ | 489 |
75. Arrêté du 16 Mai 1906 du Gouverneur general de I’Indochine portant constitution de l’Université indochinoise Nghị định ngày 16-5-1906 của Toàn quyền Đông Dương về việc thành lập Đại học Đông Dương | 494 |
76. Arrêté du 16 Novembre 1906 du Resident supérieur au Tonkin réorganisant I’enseignement indigene Nghị định ngày 16-11-1906 của Thông sứ Bắc Kỳ quyết định về việc tổ chức lại hệ giáo dục bản xứ tại Bắc Kỳ | 499 |
77. Arrêté dull Mai 1907 du Gouverneurgénéral de l’Indochíne sur l’institution d’un certificat d’etudes primaires supérieurs au Tonkin Nghị định ngày 11-5-1907 của Toàn quyền Đông Dương về việc thiết lập bằng cao đẳng tiểu học tại Bắc Kỳ | 522 |
78. Arrêté du 22 Septembre 1910 du Resident supérieur p.i au Tonkin portant organisation de I’Ecole Su pham de Hanoi Nghị định ngày 22-9-1910 của Quyền Thông sứ Bắc Kỳ về tổ chức Trường Sư phạm Hà Nội | 526 |
79. Arrêté du 28 Avril 1911 du Resident supérieur p.i au Tonkin créant un examen pour I’obtention du brevet pédagogique de 1’Enseignement indigene du 2e degré Nghị định ngày 28-4-1911 của Quyền Thông sứ Bắc Kỳ về việc mỏ kỳ thi lấy chứng chỉ sư phạm bản xứ đệ nhị cấp (bậc tiểu học) | 532 |
80. Arrêté du 15 Décembre 1913 du Resident supérieur au Tonkin réorganisant 1’Ecole Su pham à Hanoi Nghị định ngày 15-12-1913 của Thông sứ Bắc Kỳ về việc tổ chức lại Trường Sư phạm tại Hà Nội | 538 |
81. Arrêté du 24 Fevrier 1925 du Resident supérieur p.i au Tonkin portant sur les programmes et modalités de ĩexamen du Certificat d’etudes élémentaires indigenes Nghị định ngày 24-2-1925 của Quyền Thống sứ Bắc Kỳ quy định chương trình và thể thức kỳ thi lấy bằng “sơ học yếu lược bản xứ” | 542 |
82. Sắc lệnh ngày 29-12-1949 của Quốc trưởng Bảo Đại ấn định các bậc học ở Việt Nam | 549 |
83. Nghị định ngày 19-3-1951 của Thủ tướng Chính phủ ấn định phụ cấp giờ dạy thêm cho giáo sư các trường trung học đệ nhất cấp và đệ nhị cấp | 551 |
84. Nghị định ngày 26-7-1951 của Thủ tướng Chính phủ về việc thiết lập Hội nghị tốì cao giáo dục nám 1951-1954 | 553 |
85. Nghị định ngày 26-12-1952 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi Nghị định ngày 19-3-1951 ấn định phụ cấp giờ dạy thêm cho giáo sư các trường trung học đệ nhất cấp và đệ nhị cấp.... | 560 |
PHỤ LỤC |
|
- Bảng tra tên phố, quảng trường, vườn hoa ở Hà Nội trước và sau 1954 | 565 |
- Lược dẫn tên các nhân vật người Pháp được đặt làm tên phố, quảng trường, vườn hoa và một số công trình ỏ Hà Nội trước 1945.. | 617 |
- Từ điển chú giải | 633 |