Tác giả | Nguyễn Mạnh Phát |
ISBN | 978-604-82-1236-0 |
ISBN điện tử | 978-604-82-4320-3 |
Khổ sách | 19 x 26,5 cm |
Năm xuất bản (tái bản) | 2015 |
Danh mục | Nguyễn Mạnh Phát |
Số trang | 219 |
Ngôn ngữ | vi |
Loại sách | Ebook;Sách giấy; |
Quốc gia | Việt Nam |
Như chúng ta đều biết trong sự phát triển chung của mỗi quốc gia ở lĩnh vực nào cũng cần đến những vật liệu với tính năng ngày càng đa dạng và chất lượng đòi hỏi ngày càng cao. Vì vậy phát triển vật liệu đã trở thành một trong những hướng mũi nhọn của nền kinh tế mỗi nước.
Trong lĩnh vực xây dựng, vật liệu xây dựng chiếm một vị trí đặc biệt, quyết định chất lượng và tuổi thọ của công trình xây dựng. Chính vì vậy trong chương trình đào tạo đại học, kiến thức về vật liệu xây dựng đã trở thành yêu cầu không thể thiếu đối với các ngành kỹ thuật xây dựng và các ngành liên quan khác. Muốn sử dụng vật liệu xây dựng một cách hợp lý, đạt hiệu quả kinh tế và kỹ thuật cao cần phải có những hiểu biết cơ bản về vật liệu xây dựng nói chung, các tính năng và phạm vi sử dụng của chúng để từ đó có thể lựa chọn đúng loại vật liệu cần thiết sử dụng cho các mục đích cụ thể, đáp ứng các yêu cầu kỹ thuật và kinh tế của các công trình xây dựng.
Nhằm đáp ứng các chương trình đào tạo mới theo ngành rộng cuốn sách “Vật liệu xây dựng” được biên soạn phục vụ cho việc giảng dạy và học tập của sinh viên các trường đại học khối công trình và các ngành liên quan khác. Cuốn sách cũng có thể dùng làm tài liệu tham khảo bổ ích cho các cán bộ kỹ thuật, kỹ sư xây dựng và những người quan tâm. Đây là một công trình khoa học của tập thể các thầy cô giáo Bộ môn Vật liệu xây dựng – Trường Đại học Xây dựng với những hiểu biết và kinh nghiệm cũng như thực tế Việt Nam tích luỹ được trong hàng chục năm công tác giảng dạy và đào tạo Đại học. Cuốn sách cũng đã bám sát đề cương do hội đồng môn học ngành xây dựng thông qua và cập nhật những kiến thức mới của hệ thống Tiêu chuẩn Việt Nam cũng như Tiêu chuẩn nước ngoài có liên quan.
Chương I: Các tính chất cơ lý chủ yếu của vật liệu xây dựng | |
§1. Khái niệm chung | |
I. Phân loại tính chất của vật liệu xây dựng | 5 |
II. Các yếu tố hình thành nên tính chất vật liệu xây dựng | 6 |
§2. Những tính chất đặc trưng cho trạng thái và cấu trúc vật liệu xây dựng | |
I. Khối lượng thể tích | 9 |
II. Khối lượng riêng | 11 |
III. Độ đặc, độ rỗng | 12 |
IV. Độ mịn | 13 |
§3. Những tính chất có liên quan đến môi trường nước | 14 |
I. Các dạng nước tồn tại trong vật liệu | 14 |
II. Độ ẩm và độ hút ẩm. | 15 |
III. Độ hút nước | 16 |
VI. Độ bão hoà nước | 17 |
VII.Tính thấm nước | 18 |
§ 4. Những tính chất liên quan đến nhiệt của vật liệu | 19 |
I. Tính dẫn nhiệt | 19 |
II. Nhiệt dung, nhiệt dung riêng | 21 |
III. Tính chống cháy, tính chịu nhiệt | 22 |
§5. Các tính chất cơ học chủ yếu của vật liệu xây dựng | 23 |
I. Tính biến dạng | 23 |
II. Cường độ | 26 |
III. Độ cứng | 30 |
IV. Độ mài mòn | 32 |
V. Độ chống va chạm | 33 |
VI. Độ hao mòn | 33 |
§6. Các tính chất đặc biệt của vật liệu xây dựng | 34 |
I. Mác vật liệu | 34 |
II. Hệ số phẩm chất | 34 |
III. Tuổi thọ | 35 |
Chương II: Vật liệu đá thiên nhiên | 36 |
2.1. Khái niệm | 36 |
2.2. Các khoáng vật tạo đá thiên nhiên | 37 |
2.2.1. Họ khoáng vật Oxyt | 37 |
2.2.2. Họ khoáng vật Silicat | 38 |
2.2.3. Họ khoáng vật Cacbonat | 40 |
2.2.4. Họ khoáng vật Sunfat | 41 |
2.3. Đá thiên nhiên | 41 |
2.3.1. Sự hình thành và phân loại đá thiên nhiên | 41 |
2.3.2. Một số đá thiên nhiên thông dụng ở Việt Nam | 43 |
2.4. Vật liệu đá thiên nhiên | 48 |
2.4.1. Các chỉ tiêu kỹ thuật của vật liệu đá thiên nhiên | 48 |
2.4.2. Các dạng vật liệu đá thiên nhiên | 50 |
2.4.3. Vật liệu đá dùng cho sản xuất VLXD | 52 |
2.4.4. Bảo vệ vật liệu đá thiên nhiên trong công trình xây dựng | 52 |
Chương III: Gốm xây dựng | 53 |
3.1. Khái niệm và phân loại | 53 |
3.2. Nguyên liệu để sản xuất gốm xây dựng | 53 |
3.3. Những biến đổi lý hoá khi nung đất sét | 55 |
3.4. Một số sản phẩm gốm dùng trong xây dựng | 56 |
3.4.1. Gạch đất sét nung | 56 |
3.4.2. Ngói đất sét | 61 |
3.4.3. Vấn đề sử dụng gạch ngói ở Việt Nam | 61 |
Chương IV: Chất kết dính vô cơ | 62 |
4.1. Khái niệm chung | 62 |
4.2. Thạch cao xây dựng | 62 |
4.2.1. Khái niệm | 62 |
4.2.2. Quá trình rắn chắc | 63 |
4.2.3. Tính chất của chất kết dính thạch cao | 63 |
4.2.4. Lượng nước tiêu chuẩn | 63 |
4.2.5. Thời gian đông kết | 64 |
4.2.6. Cường độ | 65 |
4.2.7. Phạm vi sử dụng của thạch cao | 65 |
4.3. Vôi canxi (vôi) | 66 |
4.3.1. Nguyên liệu và chế tạo | 66 |
4.3.2. Tôi vôi và các dạng sử dụng của vôi | 67 |
4.3.3 Các chỉ tiêu đánh giá chất lượng của vôi | 68 |
4.3.4. Quá trình rắn chắc của vôi | 70 |
4.3.5. Công dụng, vận chuyển và bảo quản | 70 |
4.4. Một số loại chất kết dính vô cơ rắn trong không khí khác | 71 |
4.4.1. Chất kết dính magie | 71 |
4.4.2. Thủy tinh lỏng | 71 |
4.5. Xi măng pooclăng | 72 |
4.5.1. Nguyên liệu chế tạo và thành phần hoá | 72 |
4.5.2. Công nghệ sản xuất và thành phần khoáng vật | 75 |
4.5.3. Lý thuyết rắn chắc của xi măng poóclăng | 79 |
4.5.4. Các tính chất chủ yếu của xi măng poóclăng | 81 |
4.5.5. Hiện tượng ăn mòn xi măng và biện pháp bảo vệ công trình dùng xi măng | 86 |
4.5.6 Một số loại xi măng pooclăng đặc biệt | 88 |
4.6. Một số chất kết dính vô cơ rắn trong nước khác | 96 |
4.6.1. Vôi thủy | 96 |
4.6.2. Chất kết dính hỗn hợp | 98 |
Chương V: Bê tông dùng chất kết dính vô cơ | 99 |
5.1. Khái niệm và phân loại. | 99 |
5.1.1. Những khái niệm cơ bản | 99 |
5.1.2. Phân loại | 100 |
5.2. Bê tông nặng | 100 |
5.2.1. Vật liệu chế tạo bê tông nặng | 100 |
5.2.2.Tính chất của hỗn hợp bê tông | 107 |
5.2.3. Cấu trúc của bê tông | 113 |
5.2.4. Tính chất của bê tông | 115 |
5.2.5. Thiết kế thành phần bê tông | 121 |
5.2.6. Các dạng bê tông nặng đặc biệt | 126 |
5.3. Bê tông nhe. | 130 |
5.3.1. Bê tông nhẹ cốt liệu rỗng | 130 |
5.3.2. Bê tông tổ ong | 133 |
5.3.3. Bê tông khí | 133 |
5.3.4. Bê tông bọt | 134 |
Chương VI: Vữa xây dựng | 135 |
6.1. Khái niệm và phân loại | 135 |
6.1.2. Phân loại | 135 |
6.2. Nguyên liệu chế tạo vữa | 135 |
6.2.1. Chất kết dính | 135 |
6.2.2. Cát | 136 |
6.3. Tính chất của vữa hỗn hợp và của vữa | 136 |
6.3.1. Độ lưu động của hỗn hợp vữa | 136 |
6.3.2. Độ phân tầng của vữa | 137 |
6.3.3. Tính giữ nước | 138 |
6.4. Cường độ của vữa | 138 |
6.4.1. Khái niệm cơ bản | 138 |
6.4.2. Vữa xây và cấp phối vữa xây | 140 |
6.5. Vữa trát | 141 |
6.5.1. Đặc tính của vữa trát | 141 |
6.5.2. Cấp phối vữa trát | 141 |
Chương VII: Vật liệu gỗ xây dựng | 142 |
7.1. Khái niệm và phân loại | 142 |
7.1.1. Khái niệm | 142 |
7.1.2. Phân loại gỗ | 143 |
7.2. Cấu tạo của vật liệu gỗ | 143 |
7.2.1. Cấu tạo gỗ khi quan sát bằng kính hiển vi | 144 |
7.2.2. Cấu tạo gỗ khi quan sát bằng mắt thường | 145 |
7.3. Các đặc tính kỹ thuật của vật liệu gỗ | 147 |
7.3.1. Khả năng trao đổi nước và các chỉ tiêu độ ẩm của gỗ | 147 |
7.3.2. Tính co nở thể tích của vật liệu gỗ do thay đổi độ ẩm | 149 |
7.3.3. Các chỉ tiêu vật lý cơ bản | 150 |
7.3.4. Tính truyền nhiệt (thấm nhiệt) của vật liệu gỗ | 151 |
7.3.5. Màu sắc, vân gỗ | 151 |
7.3.6. Cường độ của vật liệu gỗ | 152 |
7.4. Những khuyết tật cấu tạo, tật bệnh của gỗ và phương pháp bảo vệ | 160 |
7.4.1. Những khuyết tật bẩm sinh trong cấu tạo | 160 |
7.4.2. Những khuyết tật do tác động của môi trường | 162 |
7.4.3. Bảo vệ gỗ trong các công trình xây dựng | 163 |
7.5. Sản phẩm vật liệu gỗ dùng trong xây dựng | 165 |
7.5.1. Gỗ tròn | 165 |
7.5.2. Gỗ xẻ | 165 |
7.5.3. Gỗ dán | 165 |
7.5.4. Gỗ ép | 166 |
7.7. Hướng dẫn sử dụng gỗ xây dựng | 166 |
Chương VIII: Chất kết dính hữu cơ và bê tông atphan | 167 |
8.1. Chất kết dính hữu cơ | 167 |
8.1.1 Khái niệm và phân loại | 167 |
8.1.2. Bitum dầu mỏ | 168 |
8.1.3. Các loại bitum trong xây dựng | 179 |
8.2. Bê tông atphan | 181 |
8.2.1. Khái niệm phân loại | 181 |
8.2.2. Nnguyên vật liệu để chế tạo bê tông atphan | 184 |
8.2.3 Tính chất của bê tông atphan | 189 |
8.2.4. Các phương pháp thí nghiệm xác định tính chất của bê tông atphan | 199 |
8.2.5. Các phương pháp thiết kế thành phần bê tông atphan | 203 |
8.2.6. Công nghệ chế tạo bê tông atphan | 210 |
Tài liệu tham khảo | 215 |