Tác giả | Bộ Xây Dựng |
ISBN điện tử | 978-604-82-6183-2 |
Khổ sách | 19 x 27 cm |
Năm xuất bản (tái bản) | 2010 |
Danh mục | Bộ Xây Dựng |
Số trang | 122 |
Ngôn ngữ | vi |
Loại sách | Ebook;Sách giấy; |
Quốc gia | Việt Nam |
Quản lý quy hoạch kiến trúc cảnh quan và môi trường là một loại hình lao động đặc biệt nhằm kiểm soát sự tăng trưởng của đô thị. Vì vậy, hoạt động quản lý quy hoạch kiến trúc cảnh quan và môi trường mang tính quyết định cho sự phát triển của mỗi đô thị và của cả mạng lưới đô thị trong toàn quốc.
Quản lý quy hoạch kiến trúc cảnh quan và môi trường mang tính tổng hợp từ nhiều lĩnh vực kinh tế, xã hội, nhân văn, địa lý, tự nhiên, kỹ thuật và nghệ thuật..... và tuân theo một quy luật phát triển khách quan, nhưng cốt lõi của vấn đề là "tổ chức không gian đô thị"
Công tác quản lý quy hoạch kiến trúc cảnh quan và môi trường ở nước ta đã đạt được những thành quả đáng khích lệ, bên cạnh đó cũng còn những tồn tại lớn do nhiều nguyên nhân khác nhau. Chúng ta đã có một đội ngũ cán bộ chuyên môn làm công tác quản lý ở các đô thị nhưng họ chưa được đào tạo một cách cơ bản, sự phối hợp trong công tác còn chưa phát huy được hết những tiềm năng vốn có.
Muốn cho công tác quản lý quy hoạch kiến trúc cảnh quan và môi trường đạt hiệu quả thì đòi hỏi phải có thời gian nghiên cứu kỹ các bộ luật về Quy hoạch đô thị và Bảo vệ môi trường, học hỏi và hiểu biết phương pháp quản lý một cách nhuần nhuyễn có khoa học, cần có sự phối hợp của tất cả các thành viên thuộc hệ thống, đồng thời cần nhận thức và hành động đúng theo quy luật vận động.
Cuốn sách: Quản lý quy hoạch kiến trúc cảnh quan và môi trường đề cập đến những nội dung cơ bản nhất về: - Quản lý địa giới và không gian, quy hoạch kiến trúc cảnh quan khu đô thị - Quản lý vệ sinh môi trường và y tế công cộng khu đô thị - Quản lý ươm trồng và chăm sóc cây xanh khu đô thị - Tuyên truyền phổ biến giáo dục pháp luật trong quản lý khu đô thị.
MỤC LỤC
Lời nói đầu | 3 |
Chương 1: Quản lý địa giới và không gian, quy hoạch kiến trúc cảnh quan khu đô thị | 5 |
I. Văn bản pháp luật về địa giói và không gian cảnh quan khu đô thị | 5 |
II. Nguyên lý, nhiệm vụ và các yêu cầu về quy hoạch và quản lý đô thị. | 21 |
III. Các văn bản pháp quy về quản lý quy hoạch khu đô thị. | 45 |
IV. Các dấu hiệu vi phạm và các hành vi bị cấm | 49 |
V. Thanh tra, kiểm tra và xử lý vi phạm | 50 |
VI. Báo cáo định kỳ | 50 |
Bài tập Đọc bản vẽ quy hoạch khu đô thị | 51 |
Bài tập Đọc bản vẽ kiến trúc | 52 |
Chương 2: Quản lý vệ sinh môi trường khu đô thị | 55 |
I. Văn bản pháp luật về môi trường khu đô thị | 55 |
II. Tiêu chuẩn môi trường | 57 |
III. Đánh giá môi trường | 60 |
IV. Bảo vệ môi trường trong hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ | 63 |
V. Bảo vệ môi trường đô thị, khu dân cư | 67 |
VI. Phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường | 69 |
VII. Trách nhiệm của các tổ chức thành viên về bảo vệ môi trường | 71 |
VIII. Xử lý vi phạm vệ sinh môi trường | 74 |
IX. Báo cáo định kỳ | 77 |
Bài tập Kiểm tra giám sát các hoạt động vệ sinh môi trường trong khu đô thị | 79 |
Chương 3: Quản lý ươm trồng, chăm sóc cây xanh | 81 |
I. Văn bản pháp luật về quản lý cây xanh đô thị | 81 |
II. Quản lý việc ươm, trồng cây xanh | 83 |
III. Quản lý chăm sóc cây xanh | 86 |
IV. Quản lý cắt tỉa cây xanh | 88 |
V. Các hành vi bị nghiêm cấm đối vói cây xanh đô thị | 92 |
VI. Xử lý vi phạm xâm hại cây xanh đô thị | 92 |
VII. Báo cáo định kỳ | 93 |
Bài tập Quản lý ươm, trồng cây xanh | 94 |
Bài tập Quản lý chăm sóc cây xanh | 95 |
Bài tập Quản lý cắt tỉa cây xanh | 96 |
Chương 4: Tuyên truyền địa giới, không gian kiến trúc cảnh quan,sức khoẻ và vệ sinh môi trường | 101 |
I. Giới thiệu chung về tuyên truyền miệng trong phổ biến giáo dục pháp luật (GDPL). | 101 |
II. Phương thức tổ chức một số hình thức tuyên truyền miệng về pháp luật | 103 |
III. Kỹ năng tuyên truyền miệng về pháp luật | 106 |
IV. Đánh giá và rút kinh nghiệm về đợt tuyên truyền | 111 |
Bài tập Tuyên truyền về quản lý địa giới và không gian kiến trúc cảnh quan | 114 |
Bài tập Tuyên truyền về sức khoẻ và vệ sinh môi trường | 116 |
Tài liệu tham khảo | 118 |