Tác giả | Nguyễn Văn Phước |
ISBN | 978-604-82-2582-7 |
ISBN điện tử | 978-604-82-5614-2 |
Khổ sách | 19 x 27 cm |
Năm xuất bản (tái bản) | 2018 |
Danh mục | Nguyễn Văn Phước |
Số trang | 362 |
Ngôn ngữ | vi |
Loại sách | Ebook;Sách giấy; |
Quốc gia | Việt Nam |
Sự tiến bộ của khoa học kỹ thuật cùng với sự phát triển mạnh mẽ của các ngành sản xuất công nghiệp đã làm cho thế giới biến đổi rõ rệt: các nhà máy, các khu công nghiệp, nông nghiệp, trại chăn nuôi tập trung được hình thành, các dạng giao thông khác nhau rầm rộ phát triển... Tất cả mọi sự phát triển này đều hướng đến việc tạo ra các sản phẩm phục vụ nhu cầu của con người, tạo điều kiện sống tốt hơn, nhưng đồng thời cũng thải ra các loại chất thải đa dạng khác nhau, làm cho tình trạng môi trường trở nên xấu đi. Các chất thải độc hại có tác động xấu đối với con người, động vật, đất đai, cây cối và các công trình nhân tạo. Nếu tình trạng môi trường tiếp tục suy thoái thì có thể sẽ dẫn đến hậu quả nghiêm trọng cho loài người. Vì vậy việc bảo vệ môi trường khỏi các chất ô nhiễm đã trở thành một trong các vấn đề toàn cầu quan trọng nhất.
Trong những năm gần đây vấn đề bảo vệ môi trường đã được Đảng và Nhà nước ta quan tâm đặc biệt. Chỉ thị 36 - CT/TW, ngày 25/6/1998 của Bộ Chính trị trung ương Đảng cộng sản Việt Nam về "tăng cường công tác bảo vệ môi trường trong thời kỳ công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước" đã chỉ rõ "Bảo vệ môi trường là vấn đề sống còn của đất nước, của nhân loại, là nhiệm vụ có tính xã hội sâu sắc, gắn liền với cuộc đấu tranh xóa đói giảm nghèo ở mỗi nước, với cuộc đấu tranh vì hòa bình và tiến bộ trên phạm vi toàn thế giới". Nghị quyết 41/NQ-TW cũng đã được Bộ Chính trị đưa ra nhằm vào những mục tiêu trên. Chương trình thực thỉ nghị quyết 41/NQ-TW đã cơ bản chỉ ra được những nhiệm vụ chung, nhiệm vụ cụ thể đối với từng khu vực, các biện pháp ngắn hạn và dài hạn, với từng giải pháp riêng biệt nhằm phòng ngừa, hạn chế các tác động xấu đến môi trường, khắc phục khu vực đã bị ô nhiễm, suy thoái, đáp ứng được các yêu cầu môi trường trong việc hội nhập kinh tế khu vực và thế giới. Để đạt được điều đó, một trong những giải pháp quan trọng là đẩy mạnh nghiên cứu khoa học và công nghệ, đào tạo cán bộ chuyên gia về lĩnh vực bảo vệ môi trường.
Tuy nhiên, Khoa học môi trường là một ngành khoa học mới ở nước ta, nó liên quan với nhiều ngành khoa học thuộc lĩnh vực khoa học, kinh tế, và xã hội khác nhau. Dựa trên các tài liệu tham khảo và kinh nghiệm trong lĩnh vực xử lý chất thải công nghiệp ở trong và ngoài nước, cuốn "Giáo trình kỹ thuật xử lý chất thải công nghiệp" do trường Đại học Bách khoa thành phố Hồ Chí Minh biên soạn chủ yếu tập trung vào các vấn đề ô nhiễm môi trường và công nghệ xử lý các loại chất thải phát sinh do các hoạt động công nghiệp, nội dung cuốn sách được chia làm ba phần:
Phần một trình bày các chất ô nhiễm trong khí thải công nghiệp và các phương pháp bảo vệ khí quyển. Trong đó đặc biệt quan tâm đến các quá trình và thiết bị xử lý bụi, các oxìt lưu huỳnh, carbon, nitơ, các halogen và hydrocacbon.
Phần hai giới thiệu các phương pháp sử dụng hợp lý tài nguyên nước, xác định các chất ô nhiễm nước và các phương pháp xử lý nước thải công nghiệp cũng như một số công trình xử lý nước thải đã được áp dụng trong thực tế.
Phần ba trình bày các phương pháp xử lý chất thải rắn công nghiệp, các quy trình công nghệ xử lý theo hướng tận dụng một số chất thải rắn điển hình.
Trang
| |
Lời nói đầu | 3 |
Chương 1. Các khái niệm về môi trường |
|
1.1. Môi trường | 5 |
1.2. Ô nhiễm môi trường | 5 |
1.3. Các chất và nguồn ô nhiễm cơ bản - tác hại của chúng | 6 |
1.4. Quản lý chất lượng môi trường | 8 |
Phần A: XỬ LÝ KHÍ THẢI CÔNG NGHIỆP |
|
Chương 2. Các phương pháp xử lý khí thải |
|
2.1. Nguồn gốc ô nhiễm không khí | 12 |
2.2. Phân loại chất thải trong khí thải công nghiệp | 13 |
2.3. Phương pháp xác định chất ô nhiễm trong không khí | 13 |
2.4. Các phương pháp xử lí khí thải | 14 |
2.5. Hiệu quả xử lý khí thải | 16 |
Chương 3. Xử lý AEROSOL |
|
3.1. Phương pháp khô | 17 |
3.2. Thiết bị lọc bụi | 25 |
3.3. Phương pháp ướt | 29 |
3.4. Thiết bị lọc điện | 40 |
3.5. Thu hồi sương mù | 42 |
3.6. Chọn thiết bị xử lí bụi | 42 |
Chương 4. Xử lý khí thải bằng phương pháp hấp thụ |
|
4.1. Cơ sở lý thuyết của quá trình hấp thụ | 44 |
4.2. Hấp thụ so2 | 45 |
4.3. Hấp thụ H2S, CS2, RSH | 48 |
4.4. Hấp thụ các Oxit Nitơ | 51 |
4.5. Hấp thụ Halogen và các hợp chất của chúng | 54 |
4.6. Hấp thụ cox | 57 |
Chương 5. Xử lý khí thải bằng phương pháp hấp phụ |
|
5.1. Phương pháp hấp phụ và các chất hấp phụ | 60 |
5.2. Phương pháp tái sinh | 61 |
5.3. Hấp phụ hơi dung môi | 61 |
5.4. Hấp phụ các oxit nitơ (NOX) | 62 |
5.5. Hấp phụ so2 | 63 |
5.6. Hấp phụ các Halogen và hợp chất của chúng | 64 |
5.7. Hấp phụ H2S và các hợp chất hữu cơ chứa lưu huỳnh | 65 |
5.8. Xử lí các hợp chất hữu cơ chứa lưu huỳnh | 66 |
5.9. Xử lí hơi thủy ngân | 66 |
5.10. Khử mùi của khí bằng phương pháp hấp phụ | 67 |
Chương 6. Xử lý khí thải bằng phương pháp nhiệt và xúc tác |
|
6.1. Cơ sở lý thuyết của phản ứng xúc tác | 71 |
6.2. Xử lí NOX | 72 |
6.3. Xử lí SO2 bằng xúc tác | 77 |
6.4. Xử lí các hợp chất hữu cơ bằng xúc tác | 77 |
6.5. Xử lí CO bằng xúc tác | 79 |
6.6. Xử lí bằng phương pháp đốt cháy trực tiếp | 79 |
Chương 7. Sự phát tán chất thải vào khí quyển |
|
7.1. Phát tán khí thải vào khí quyển | 81 |
7.2. Ánh hưởng của các yếu tố khí quyển lên sự phát tán | 81 |
7.3. Phương trình phát tán ô nhiễm | 83 |
7.4. Sự bố trí nguồn thải và đối tượng cần bảo vệ | 98 |
Chương 8. Một số hệ thống xử lý khí thải đơn giản đã được áp dụng trong thực tế |
|
8.1. Xử lý khí thải lò hơi | 100 |
8.2. Xử lý khí thải lò nâu đúc kim loại | 102 |
8.3. Xử lý khí thải lò nấu nước tương | 103 |
8.4. Xử lý khí thải nhà máy cán luyện cao su | 103 |
8.5. Xử lý khí thải từ máy dập nhôm | 104 |
8.6. Xử lý khí thải sản xuất thuốc trừ sâu | 105 |
8.7. Xử lý khí thải NOx của nhà máy phát điện | 106 |
Phần B. XỬ LÝ NƯỚC THẢI CÔNG NGHIỆP |
|
Chương 9. Các khái niệm cơ bản về nước |
|
9.1. Tài nguyên nước | 107 |
9.2. Ô nhiễm nước | 107 |
9.3. Phân loại nước theo mục đích sử dụng | 108 |
9.4. Các nguồn gây ô nhiễm nước | 108 |
9.5. Các chất gây ô nhiễm nước | 110 |
9.6. Phương pháp khống chế ô nhiễm nước | 120 |
9.7. Các phương pháp làm sạch nước thải | 122 |
Chương 10. Tách các hạt lơ lửng ra khỏi nước thải |
|
10.1. Lọc qua và lắng tụ | 124 |
10.2. Loại tạp chất nổi | 128 |
10.3. Lọc | 129 |
10.4. Tách các hạt lơ lửng dưới tác dụng của lực li tâm và lực nén ép | 133 |
Chương 11. Xử lý nước thải bằng phương pháp hoá lý |
|
11.1. Phương pháp đông tụ và keo tụ | 136 |
11.2. Tuyển nổi | 140 |
11.3. Hấp phụ | 146 |
11.4. Trao đổi ion | 150 |
11.5. Thẩm thấu ngược và siêu lọc | 152 |
11.6. Nhả hấp thụ, tẩy uế và khử khí độc | 155 |
11.7. Các phương pháp điện hóa | 159 |
11.8. Trích li | 164 |
Chương 12. Xử lý nước thải bằng phương pháp hóa học |
|
12.1. Trung hòa | 165 |
12.2. Oxi hóa khử | 166' |
12.3. Loại các lon kim loại nặng | 173 |
Chương 13. Xử lý nước thải bằng phương pháp hoá sinh |
|
13.1. Tình hình chung | 178 |
13.2. Quy luật phân rã các chất hữu cơ | 179 |
13.3. Sự ảnh hưởng của các yếu tố khác nhau lên vận tốc oxi hóa sinh học | 186 |
13.4, Xử lý nước thải trong điều kiện tự nhiên | 189 |
13.5. Xử lý nước thải trong các công trình nhân tạo | 193 |
Chương 14. Xử lý nước thải bằng phương pháp nhiệt |
|
14.1. Cô đặc nước thải | 204 |
14.2. Tách chất ra khỏi dung dịch đậm đặc | 206 |
14.3. Khử độc bằng phương pháp oxi hóa nhiệt | 208 |
Chương 15. Một số công nghệ xử lý nươc thải |
|
15.1. Xử lý nước thải chăn nuôi heo | 210 |
15.2. Xử lý nước thải tinh bột mì | 211 |
15.3. Xử lý nước thải xi mạ | 215 |
15.4. Xử lý nước rỉ rác | 216 |
15.5. Xử lý nước thải dệt nhuộm | 220 |
15.6. Xử lý nước thải thuộc da | 222 |
15.7. Xử lý nước thải sản xuất DOP | 224 |
15.8. Xử lý nước thải làng nghề sản xuất bún | 225 |
15.9. Xử lý nước thải chế biến mủ cao su | 226 |
15.10. Xử lý nước thải sản xuất thuốc trừ sâu | 228 |
15.11. Xử lý nước thải sản xuất bia nhà máy bia Việt Nam | 229 |
15.12. Công nghệ xử lý nước thải khu công nghiệp tập trung | 230 |
Phần C: XỬ LÝ CHẤT THẢI RẮN CÔNG NGHIỆP |
|
Chương 16. Các phương pháp quản lý và xử lý chất thải rắn công nghiệp |
|
16.1. Nguồn gốc chất thải rắn | 240 |
16.2. Quản lý chất thải rắn công nghiệp | 241 |
16.3. Các phương pháp xử lý tổng quát | 242 |
Chương 17. Xử lý chất thải rắn vô cơ |
|
17.1. Xử lý chất thải rắn do sản xuất axit suníuaric từ quặng pirit sắt | 257 |
17.2. Xử lý chất thải rắn do sản xuất phân lân từ quặng photphat | 262 |
17.3. Xử lý chất thải rắn từ quá trình sản xuất phân kali | 269 |
17.4. Xử lý chất thải rắn do sản xuất tôn tráng kẽm | 272 |
17.5. Xử lý nhôm phế liệu | 278 |
17.6. Xử lý bùn đỏ | 279 |
17.7. Xử lý bùn xi mạ | 283 |
17.8. Thu hồi crôm từ phế thải nhà máy thuộc da | 285 |
Chương 18. Xử lý chất thải rắn hữu cơ |
|
18.1. Xử lí nhựa đường chua | 287 |
18.2. Xử lý cặn dầu do súc rửa tàu chở dầu thô | 290 |
18.3. Xử lý cặn dầu từ bồn chứa dầu FO | 294 |
18.4. Xử lý phế thải cao su | 300 |
18.5. Xử lý phế thải nhựa | 303 |
Chương 19. Tận dụng chất thải rắn từ các quá trình xử lý nước thải và khí thải |
|
19.1. Xử lí và tái sinh bùn hoạt tính | 310 |
19.2. Tận dụng bụi | 320 |
Phụ lục A. Các tiêu chuẩn môi trường Việt Nam | 322 |
Phụ lục B. Chương trình tính chiều cao ống khói theo mô hình BERLIAND | 349 |
Tài liệu tham khảo | 355 |