Tác giả | Bùi Thị Thư |
ISBN | nxbldxh-54 |
ISBN điện tử | 978-604-82-3781-3 |
Khổ sách | 19 x 26,5 cm |
Năm xuất bản (tái bản) | 2020 |
Danh mục | Bùi Thị Thư |
Số trang | 106 |
Ngôn ngữ | vi |
Loại sách | Ebook; |
Quốc gia | Việt Nam |
Hiện nay, nhu cầu giáo trình dạy nghề để phục vụ cho các Trường Đào tạo chuyên nghiệp và Dạy nghề trên phạm vi toàn quốc ngày một tăng. Đặc biệt là những giáo trình đảm bảo tính khoa học, hệ thống, ổn định và phù hợp với điều kiện thực tế công tác dạy nghề ở nước ta. Trước nhu cầu đó, Nhà xuất bản Lao động - Xã hội tổ chức xây dựng "Tủ sách dạy nghề" nhằm biên soạn, tập hợp và chọn lọc các giáo trình tiên tiến đang được giảng dạy tại một số trường có bề dày truyền thống thuộc các ngành nghề khác nhau để xuất bản.
Giáo trình “Dung sai lắp ghép và đolường kỹ thuật” được biên soạn với nội dung ngắn gọn, dễ hiểu nhằm cung cấp cho học sinh những kiến thức cơ bản và dung sai lắp ghép các bề mặt trơn, những sai lệch về hình dạng, vị trí, nhám bề mặt chi tiết gia công; dung sai một số chi tiết điển hình; dung sai một số chi tiết điển hình, dụng cụ đo và kỹ thuật đo lường.
Trong quá trình biên soạn giáo trình mặc dù đã có nhiều cố gắng nhưng không tránh khỏi những hạn chế nhất định. Chúng tôi rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến xây dựng của đông đảo bạn đọc và các nhà chuyên môn cho cuốn giáo trình ngày càng hoàn thiện hơn.
Xin chân thành cảm ơn!
Trang | |
Lời nói đầu | 3 |
Phần thứ nhất. Dung sai lắp ghép | 5 |
Chương I: Khái niệm cơ bản về dung sai lắp ghép | 7 |
I. Khái niệm cơ bản về tính lắp lẫn trong cơ khí | 7 |
II. Dung sai và sai lệch giới hạn | 8 |
III. Lắp ghép và các loại lắp ghép | 13 |
IV. Hệ thống lắp ghép | 21 |
V. Sơ đồ lắp ghép | 22 |
Chương II: Hệ thống dung sai lắp ghép các bề mặt trơn | 28 |
I. Khái niệm | 28 |
II. Hệ thống dung sai lắp ghép theo TCVN | 28 |
III. Cách ghi ký hiệu sai lệch và lắp ghép trên bản vẽ | 31 |
IV. Các bảng dung sai | 33 |
Chương III: Mối lắp ghép các bề mặt trơn | 35 |
I. Lắp ghép có độ dôi (lắp chặt) | 35 |
II. Lắp ghép có độ hở (lắp láng) | 36 |
III. Lắp ghép trung gian | 37 |
Chương IV: Những sai lệch về hình dạng và vị trí. Nhám bề mặt chi tiết gia công | 39 |
I. Nguyên nhân chủ yếu sinh ra sai số trong quá trình gia công | 39 |
II. Các loại sai số chủ yếu | 40 |
III. Sai lệch về hình dạng và vị trí giữa các bề mặt của chi tiết gia công | 40 |
IV. Nhám bề mặt | 45 |
Chương V: Dung sai các chi tiết điển hình | 50 |
I. Dung sai ren | 50 |
II. Dung sai ổ lăn | 54 |
Phần thứ hai. Đo 1ường kỹ thuật | 59 |
Chương VI: Cơ sở đo lường kỹ thuật | 61 |
I. Một số khái niệm về đo lường kỹ thuật | 61 |
II. Các loại công cụ đo và phương pháp đo | 62 |
Chương VII. Dụng cụ ®o cã khắc vạch | 64 |
I. Thước không có du xích | 64 |
II. Thước có du xích | 65 |
III. Thước đo có vít vi cấp | 71 |
IV. Thước đo có mặt số | 76 |
Chương VIII. Căn mẫu | 80 |
I. Công dụng và cấu tạo | 80 |
II. Cách chọn và ghép căn mẫu | 81 |
III. Cách bảo quản căn mẫu | 82 |
Chương IX. Đo góc | 83 |
I. Khái niệm phương pháp đo góc trực tiếp | 83 |
II. Góc mẫu | 83 |
III. Ke | 84 |
IV. Ca líp côn | 85 |
Phụ lục. Dung sai lắp ghép bò mặt trơn | 87 |
Tài liệu tham khảo | 100 |