Tác giả | Lê Văn Bách |
ISBN | 978-604-82-2168-3 |
ISBN điện tử | 978-604-82-5867-2 |
Khổ sách | 19 x 26,5 cm |
Năm xuất bản (tái bản) | 2017 |
Danh mục | Lê Văn Bách |
Số trang | 204 |
Ngôn ngữ | vi |
Loại sách | Ebook;Sách giấy; |
Quốc gia | Việt Nam |
Chiến lược phát triển giao thông vận tải đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 206/2004/QĐ-TTg ngày 10 tháng 12 năm 2004. Thực hiện chiến lược phát triển giao thông vận tải và các quy hoạch phát triển chuyên ngành giao thông vận tải, trong thời gian qua, Đảng, Nhà nước và nhân dân ta đã dành sự quan tâm lớn cho đầu tư phát triển giao thông vận tải.
Tuy nhiên, trong những năm gần đây, hệ thống mạng lưới đường sá đã và đang xuống cấp, việc bảo dưỡng sửa chữa hệ thống đường ôtô đã trở thành một vấn đề quan trọng bởi cường độ giao thông công cộng ngày càng phát triển và sự tác động của đường giao thông đến nền thương mại ngày càng lớn. Đường xả bị hư hỏng, không được bảo dưỡng sửa chữa sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến hiệu quả kinh tế của nền kinh tế nói chung và đến từng hộ gia đình nói riêng, hoặc trực tiếp về thời gian đi lại, hoặc gián tiếp về tăng các chi phí cho việc cung cấp hàng hóa, hư hỏng xe cộ, các chỉ phí về tai nạn, và sự tổn thất về mặt cạnh tranh lợi ích thương mại ở một nơi nào đó.
Việc bảo đảm cho đường luôn ở trạng thái tốt, đạt được các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật cao, đáp ứng được các yêu cầu vận chuyển của nền kinh tế quốc dân, phục vụ kịp thời các yêu cầu về chính trị, quốc phòng, phát triển văn hóa xã hội là nhiệm vụ thường xuyên và quan trọng của ngành quản lý bảo dưỡng đường. Vì vậy, vấn đề áp dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật, các phương pháp quản lý tiên tiến để nắm vững tình trạng cầu đường, đánh giá kiểm tra và đề ra các phương án sửa chữa kịp thời, có hiệu quả các hư hỏng trên đường có một ý nghĩa thực tiễn to lớn trong nền kinh tế quốc dân, cũng như trong khoa học về đường ôtô.
Giáo trình Bảo dưỡng sửa chữa đường ôtô được biên soạn trên cơ sở kế thừa những nội dung cơ bản của các tài liệu liên quan tới công tác duy tu bảo dưỡng đường ôtô đã xuất bản và cố gắng cập nhật những thông tin mới nhất về công tác này nhằm giới thiệu một số nội 1 dung cơ bản liên quan tới việc quản lý, duy tu bảo dưỡng mạng lưới đường, trong đó gồm các phần phân tích nguyên nhân làm suy giảm chất lượng đường sá, giới thiệu phương pháp điều tra đánh giá tình trạng mặt đường, hệ thống tổ chức và nhiệm vụ quản lý mạng lưới đường ôtô, các thiết bị trên đường, kỹ thuật bảo dưỡng sửa chữa, và ảnh hưởng của điều kiện đường đến an toàn chạy xe để giúp cho sinh viên chuyên ngành Cầu đường có một cách nhìn tổng quát và một số kiến thức cơ bản về lĩnh vực này. Các nội dung giới thiệu trong giáo trình này đã và đang được thực hiện trên thực tế hoặc đang được nghiên cứu triển khai.
Môn học này được bố trí vào học kỳ cuối cùng của khóa học cho các lớp sinh viên ngành cầu đường, bởi vì, để nắm vững được các nội dung của môn học đòi hỏi người đọc phải có những hiểu biết về công tác thiết kế đường, kỹ thuật xây dựng nền, mặt đường và những kiến thức của các môn học có liên quan khác như Địa kỹ thuật, Vật liệu xây dựng, Thủy lực, Thủy văn công trình,...
Trang | |
Lời nói đầu | 3 |
Chương 1. Những vấn đề chung |
|
1.1. Sự cần thiết và tầm quan trọng của bảo dưỡng sửa chữa đường ôtô | 5 |
1.2. Hiện trạng giao thông vận tải đường bộ Việt Nam | 7 |
1.2.1. Kết cấu hạ tầng đường bộ | 7 |
1.2.2. Quản lý, bảo trì đường bộ | 7 |
1.2.3. Hiện trạng mạng lưới đường bộ | 8 |
1.2.4. Vận tải đường bộ | 8 |
1.3. Phân loại công tác bảo dưỡng sửa chữa đường ôtô | 9 |
1.3.1. Bảo dưỡng sửa chữa thường xuyên và định kỳ | 9 |
1.3.2. Bảo dưỡng dự phòng và bảo dưỡng sửa chữa | 10 |
Chương 2. Các hình thửc biến dạng, hư hỏng của đường |
|
và những nguyên nhân gây ra |
|
2.1. Những nhân tố gây ra sự suy giảm chất lượng đường ôtô | 11 |
2.1.1. Môi trường vật chất của đường ôtô | 11 |
2.1.2. Chất lượng kỹ thuật của đồ án thiết kế và của thi công | 13 |
2.1.3. Ảnh hưởng của cường độ vận chuyển (lưu lượng) và |
|
tải trọng xe | 14 |
2.2. Các hư hỏng thường gặp trên đường và nguyên nhân gây ra | 18 |
2.2.1. Đối với mặt đường nhựa | 18 |
2.2.2. Đối với mặt đường bê tông xi măng | 31 |
2.3. Hư hỏng các bộ phận chung cho mọi loại đường | 34 |
2.3.1. Hư hỏng các bộ phận phụ của đường | 34 |
2.3.2. Hư hỏng các thiết bị của đường | 36 |
2.3.3. Hư hỏng các công trình tiêu nước và thoát nước | 37 |
Chương 3. Điều tra đánh giá tình trạng mặt đường |
|
3.1. Khái niệm chung | 40 |
3.2. Đánh giá chất lượng chạy xe của mặt đường | 40 |
3.2.1. Loại thiết bị đo mặt cắt | 42 |
3.2.2. Thiết bị đo thuộc loại tạo phản ứng | 46 |
3.2.3. Chỉ số độ gồ ghề quốc tế IRI | 46 |
3.3. Đánh giá năng lực chống trơn trượt của mặt đường | 50 |
3.3.1. Các phương pháp thí nghiệm đánh giá cấu trúc nhám |
|
mặt đường | 51 |
3.3.2. Đo xác định hệ số sức cản ma sát của mặt đường | 54 |
3.3.3. Chỉ số sức kháng trượt quốc tế IFI (International Friction Index) | 56 |
3.4. Đánh giá năng lực chịu tải của kết cấu mặt đường | 60 |
3.4.1. Phương pháp phá hoại kết cấu | 60 |
3.4.2. Phương pháp đánh giá không phá hoại kết cấu | 60 |
3.5. Hệ thống quản lý mặt đường | 70 |
3.5.1. Quản lý mặt đường và hệ thống quản lý mặt đường | 71 |
3.5.2. Phân cấp hệ thống quản lý mặt đường | 72 |
3.5.3. Cơ cấu và các bộ phận hợp thành của hệ thống quản lý |
|
mặt đường | 73 |
Chương 4. Hệ thống tổ chức và nhiệm vụ quản lý ngành giao thông |
|
đường bộ |
|
4.1. Hệ thống tổ chức | 78 |
4.1.1. Quản lý hệ thống quốc lộ | 78 |
4.1.2. Quản lý đường bộ cao tốc | 79 |
4.1.3. Quản lý hệ thống đường địa phương (bao gồm đường tỉnh, |
|
đường huyện, đường xã, đường đô thị) và các đoạn, tuyến |
|
quốc lộ được trung ương ủy thác quản lý | 79 |
4.2. Nhiệm vụ, quyền hạn của các cơ quan quản lý | 81 |
4.2.1. Nhiệm vụ và quyền hạn của Tổng cục Đường bộ Việt Nam | 81 |
4.2.2. Nhiệm vụ, quyền hạn chủ yếu của các Cục quản lý Đường bộ | 84 |
4.2.3. Nhiệm vụ, quyền hạn chủ yếu của Cục quản lý Đường bộ cao tốc | 87 |
4.2.4. Nhiệm vụ, quyền hạn của các Sở Giao thông vận tải | 89 |
4.2.5. Nhiệm vụ, quyền hạn của các Công ty Quản lý sửa chữa |
|
đường bộ hoạt động công ích | 90 |
4.2.6. Nhiệm vụ của các đội quản lý đường bộ |
|
(Hạt quản lý đường bộ) và các tổ quản lý đường | 91 |
4.3. Công tác quản lý đường ôtô | 91 |
4.3.1. Quản lý hồ sơ tài liệu | 91 |
4.3.2. Quản lý hành lang bảo vệ công trình giao thông | 92 |
4.3.3. Kiểm tra, theo dõi tình trạng kỹ thuật của công trình | 92 |
4.3.4. Phân loại, đánh giá | 99 |
4.3.5. Điều tra giao thông | 99 |
4.3.6. Theo dõi, thống kê tai nạn giao thông đường bộ | 100 |
4.3.7. Đăng ký cầu, đường | 101 |
4.3.8. Trực đảm bảo giao thông | 102 |
4.3.9. Gác cấu | 102 |
Chương 5. Thiết bị của đường |
|
5.1. Mở đầu | 103 |
5.2. Trồng cây | 103 |
5.2.1. Yêu cầu đối với việc trồng cây | 103 |
5.2.2. Những quy định về cách trồng cây hai bên đường ôtô | 104 |
5.2.3. Loại cây trồng | 104 |
5.3. Biển báo hiệu trên đường ôtô | 105 |
5.3.1. Phân loại biển báo hiệu | 105 |
5.3.2. Kích thước của biển báo hiệu | 108 |
5.3.3. Hiệu lực của biển báo theo chiều ngang đường | 109 |
5.3.4. Vị trí đặt biển báo theo chiều dọc và chiều ngang đường | 109 |
5.3.5. Giá long môn và cột cần vươn | 110 |
5.3.6. Độ cao đặt biển và ghép biển | 111 |
5.4. Vạch kẻ đường | 112 |
5.4.1. Khái niệm | 112 |
5.4.2. Phân loại vạch kẻ đường | 113 |
5.4.3. Ý nghĩa sử dụng và kích thước của các vạch kẻ đường | 115 |
5.4.4. Hiệu lực của vạch kẻ đường | 115 |
5.5. Cọc tiêu | 115 |
5.5.1. Tác dụng của cọc tiêu | 115 |
5.5.2. Hình dạng và kích thước cọc tiêu | 115 |
5.5.3. Các trường hợp cắm cọc tiêu | 115 |
5.5.4. Kỹ thuật cắm cọc tiêu | 116 |
5.5.5. Hàng cây thay thể cọc tiếu | 117 |
5.6. Thiết bị phòng hộ | 117 |
5.6.1. Thiết bị gờ trượt bằng kim loại | 118 |
5.6.2. Tường phân cách bằng bê tông | 121 |
5.7. Gương cầu lồi | 121 |
5.8. Đường cứu nạn (TCVN 8810:2011) | 123 |
5.8.1. Khái niệm | 123 |
5.8.2. Phạm vi áp dụng | 123 |
5.8.3. Các loại đường cứu nạn | 123 |
5.8.4. về bình đồ của đường cứu nạn | 124 |
5.8.5. về trắc dọc đường cứu nạn | 126 |
5.8.6. về trắc ngang và kết cấu mặt đường | 129 |
5.8.7. Thoát nước | 130 |
5.8.8. Rào chắn | 130 |
Chương 6. Công tác bảo dưỡng thường xuyên đường ôtô |
|
6.1. Nền đường | 131 |
6.1.1. Bảo dưỡng thường xuyên nền đường không gia cố mái taluy | 131 |
6.1.2. Bảo dưỡng thường xuyên nền đường có gia cố mái taluy | 133 |
6.1.3. Khi mái taluy nền đường có thiết kế đặc biệt (nền đắp cao có |
|
dải phản áp, mái taluy nền đào có chiều cao lớn tạo thành |
|
từng bậc, nền đắp gia cố bằng đất có cốt...), cần đặc biệt lưu ý | 133 |
6.2. Lề đường | 133 |
6.2.1. Bảo dưỡng thường xuyên lề đường không gia cố | 133 |
6.2.2. Bảo dưỡng thường xuyên lề đường có gia cố |
|
(bằng đá dăm láng nhựa hoặc bê tông xi măng) | 134 |
6.3. Hàng cây ở hai bên đường và ở giải phân cách trung tâm | 134 |
6.3.1. Hàng cây hai bên đường | 134 |
6.3.2. Hàng cây, thảm cỏ ở dải phân cách trung tâm hay dải đất |
|
lưu không dành cho đường | 134 |
6.4. Rãnh thoát nước | 135 |
6.4.1. Vét rãnh | 135 |
6.4.2. Khơi rãnh khi mưa | 135 |
6.4.3. Đào rãnh | 135 |
6.4.4. Sửa chữa rãnh xây (hoặc rãnh bê tông xi măng) bị vỡ, |
|
tấm đan bị hư hỏng hoặc mất | 136 |
6.5. Cống thoát nước | 136 |
6.5.1. Đối với các cống xây dựng vĩnh cửu bằng bê tông cốt thép |
|
hay đá xây (cống tròn, cống bản, cống hộp, cống vòm) | 136 |
6.5.2. Đối với các cống tạm bằng tôn cuốn hoặc đá xếp khan | 136 |
6.6. Tường chắn đất | 137 |
6.6.1. Tường chắn đất bằng đá xếp khan và rọ đá | 137 |
6.6.2. Tường chắn đất bằng bêtông (có hoặc không có cốt thép) và |
|
đá xây | 137 |
6.7. Đường tràn và đường ngầm | 137 |
6.8. Đường hầm | 137 |
6.8.1. Hệ thống thoát nước | 137 |
6.8.2. Hệ thống chiếu sáng | 138 |
6.8.3. Vỏ hầm | 139 |
6.9. Bảo dưỡng thường xuyên hệ thống báo hiệu đường bộ | 139 |
6.10. Bảo dưỡng thường xuyên mặt đường | 144 |
6.10.1. Mặt đường bê tông xi măng | 145 |
6.10.2. Mặt đường nhựa | 150 |
6.10.3. Mặt đường đá dăm | 157 |
6.10.4. Mặt đường cấp phối và mặt đường đất | 158 |
6.11. Công tác an toàn lao động | 159 |
6.11.1. An toàn lao động trong công tác bảo dưỡng thường xuyên |
|
đường bộ | 159 |
6.11.2. Phòng hộ cá nhân trong khi làm việc | 160 |
6.12. Các sơ đồ bố trí biển báo hiệu khi thi công bảo dưỡng đường | 160 |
6.13. Phân loại đường về mặt quản lý và xếp loại đường để tính giá |
|
cước vận tải | 167 |
6.13.1. Phân loại đường về mặt quản lý | 167 |
6.13.2. xếp loại đường để tính giá cước vận tải | 169 |
Chương 7. Điều kiện đường và an toàn giao thông |
|
7.1. Mở đầu | 172 |
7.2. Ảnh hưởng của các điều kiện đường đến an toàn chạy xe | 173 |
7.2.1. Tổng quan | 173 |
7.2.2. Yếu tố lưu lượng và thành phần xe chạy | 175 |
7.2.3. Yếu tố số làn xe chạy và việc tách các dòng xe ngược chiều |
|
theo từng hướng | 177 |
7.2.4. Yếu tố bề rộng phần xe chạy | 177 |
7.2.5. Yếu tố dải mép và bó vỉa | 178 |
7.2.6. Yếu tố bề rộng và trạng thái của lề đường | 179 |
7.2.7. Yếu tố bề rộng dải phân cách | 181 |
7.2.8. Yếu tổ khoảng cách tầm nhìn | 182 |
7.2.9. Yếu tố độ dốc dọc | 183 |
7.2.10. Yếu tố bán kính đường cong trên bình đồ | 184 |
7.2.11. Yếu tố khuôn khổ của các công trình trên đường và |
|
các chướng ngại vật trên lề đường | 187 |
7.2.12. Yếu tố cây trồng bên đường và các đối tượng bố trí |
|
trên lề đường | 188 |
7.2.13. Yếu tố giao nhau cùng mức | 189 |
7.2.14. Yếu tố đoạn tuyến thẳng dài | 191 |
7.2.15. Ảnh hưởng của yếu tố tuyến đường qua khu dân cư | 192 |
7.3. Yêu cầu về an toàn đối với đường ôtô | 192 |
Tài liệu tham khảo | 195 |