Tác giả | Mai Hoàng Long |
ISBN | 978-604-82-7990-5 |
ISBN điện tử | 978-604-82- 6688-2 |
Khổ sách | 17 x 24 cm |
Năm xuất bản (tái bản) | 2024 |
Danh mục | Mai Hoàng Long |
Số trang | 114 |
Loại sách | Ebook; |
Quốc gia | Việt Nam |
Bản vẽ kỹ thuật ra đời và phát triển theo nhu cầu đời sống của con người và theo sự đòi hỏi của thực tiễn sản xuất. Hình thức và nội dung của bản vẽ cũng thay đổi theo sự phát triển không ngừng của khoa học kỹ thuật.
Bản vẽ ngày càng có khả năng diễn tả vật thể một cách rõ ràng theo đúng tỷ lệ về kích thước, được trình bày theo những tiêu chuẩn thống nhất của quốc gia (TCVN) và tiêu chuẩn quốc tế (ISO) với những dụng cụ vẽ chính xác và tự động hóa cao.
Trên thế giới bản vẽ kỹ thuật là tài liệu trao đổi các vấn đề liên quan đến khoa học kỹ thuật. Từ đó mọi hoạt động sản xuất và kỹ thuật đều thể hiện bằng bản vẽ nên bản vẽ đã trở thành “Ngôn ngữ" của kỹ thuật.
Với xu thế phát triển mạnh mẽ của tin học và nhất là máy tính điện tử cá nhân, các phần mềm đồ họa đã được đưa vào ứng dụng trong việc lập bản vẽ thiết kế và chế tạo. Vẽ bằng máy tính điện tử cho phép tự động hóa xử lý thông tin vẽ nhằm nâng cao năng suất lao động, chất lượng công việc và sản phẩm, nó vốn chiếm từ 30 + 70% sức lao động của người thiết kế.
Autodesk, Inc. (NASDAQ: ADSK) là một công ty đa quốc gia của Hoa Kỳ với dòng sản phẩm chính là các phần mềm thiết kế 2D và 3D dành cho kiến trúc, kỹ thuật xây dựng, truyền thông và giải trí. Autodesk do lập trình viên John Walker, đồng tác giả của các phiên bản đầu tiên của sản phẩm phần mềm CAD đặc trưng của công ty có tên AutoCAD, cùng mười hai thành viên khác sáng lập vào năm 1982. Trụ sở của công ty đặt tại San Rafael, California.
Autodesk nổi tiếng nhất nhờ dòng sản phẩm phần mềm hỗ trợ thiết kế bằng máy tính có tên AutoCAD. Ngày nay, Autodesk là công ty phần mềm thiết kế lớn nhất trên thế giới, với hơn 9 triệu người sử dụng trên khắp thế giới, và công ty cũng vừa được liệt kê trong danh sách “50 Công ty sáng tạo nhất thế giới" của tạp chí Fast Company với vị trí thứ 25.
Autodesk đã phát triển một tập các giải pháp tạo mẫu kỹ thuật số để giúp người dùng hình dung, mô phỏng và phân tích các tiến trình ở thế giới thực thông qua quá trình thiết kế. Công ty cũng cung cấp phần mềm sáng tạo và quản lý phương tiện kỹ thuật số ở tất cả kỹ thuật phương tiện và giải trí, từ các hiệu ứng phim ảnh và truyền hình, phân loại màu, và biên tập cho đến phát triển hoạt họa, trò chơi máy tính, và hình dung thiết kế.
Để thực hiện một bản vẽ bằng máy tính điện tử ta không chỉ biết sử dụng lệnh mà phần đóng vai trò quan trọng nhất là biết phân tích hình vẽ, nắm vững phương pháp chiếu và các kiến thức về tiêu chuẩn xây dựng bản vẽ kỹ thuật. Do đó thiết kế phần mềm AutoCAD không chỉ có kiến thức về sử dụng phần mềm mà phải có kiến thức về chuyên môn. Phần mềm AutoCAD chỉ là công cụ hỗ trợ đắc lực để hoàn thiện bản vẽ kỹ thuật một cách nhanh chóng và chính xác mà thôi. Phiên bản AutoCAD 2015 có thể chạy trên hệ điều hành Windows 7 và các phiên bản về sau...
Hiện nay, ở hầu hết các trường Cao đẳng, Đại học AutoCAD được tổ chức giảng dạy như là học phần bắt buộc đổi với các ngành thuộc nhóm kỹ thuật, sinh viên được học lý thuyết và thực hành trực tiếp trên máy vi tính. Với thời lượng không quá nhiều, giáo trình này giúp cán bộ giảng dạy dễ dàng hướng dẫn sinh viên đạt được mục tiêu của học phần. Ngoài ra, giáo trình được biên soạn có tính trực quan cao, sinh viên có thể tự học ngoài giờ trên máy vi tinh, rất phù hợp với phương thức đào tạo theo học chế tín chỉ.
MỤC LỤC | |
Chương 1: MỞ ĐẦU | |
1.1. AutoCAD trong hệ thống các phần mềm đồ họa và văn phòng | 5 |
1.2. Những khả năng chính của AutoCAD | 6 |
1.3. Khởi động AutoCAD | 6 |
1.4. Cấu trúc màn hình đồ họa | 7 |
1.5. Các thanh công cui | 13 |
1.6. Chức năng một số phím đặc biệt | 15 |
Câu hỏi | 16 |
Chương 2: CÁC LỆNH VỀ FILE | |
2.1. Tạo file bản vẽ mới | 17 |
2.2. Lưu file bản vẽ | 18 |
2.3. Mở bản vẽ có sẵn | 19 |
2.4. Đóng bản vẽ | 19 |
2.5. Thoát khỏi AutoCAD | 20 |
Câu hỏi | 20 |
Chương 3: HỆ TỌA ĐỘ VÀ CÁC PHƯƠNG THỨC TRUY BẮT ĐIẾM | |
3.1. Hệ tọa độ sử dụng trong AutoCAD | 21 |
3.2. Các phương pháp nhập tọa độ | 24 |
3.3. Các phương thức truy bắt điểm đối tượng | 25 |
3.4. Lệnh Osnap gán chế độ truy bắt điểm thường trú | 27 |
3.5. Các phương pháp nhập tọa độ từ lệnh vẽ đoạn thăng | 29 |
3.6. Các phương pháp nhập tọa độ từ lệnh vẽ vòng tròn | 29 |
Bài tập | 31 |
Chương 4: CÁC THIẾT LẬP BẢN VẼ CƠ BẢN | |
4.1. Giới hạn không gian vẽ | 32 |
4.2. Thu phóng đối tượng trong màn hình | 32 |
4.3. Lệnh di chuyển bản vẽ | 33 |
4.4. Đơn vị đo bản vẽ | 34 |
4.5. Lệnh Snap, lệnh Grid, lệnh ồrthò | 34 |
4.6. Lệnh Mvsetup | 35 |
Câu hỏi và bài tập | 36 |
Chương 5: QUẢN LÝ ĐỐI TƯỢNG THEO LỚP | 37 |
5.1. Lệnh tạo và gán tính chất cho lớp | 37 |
5.2. Nhập các dạng đường vào trong bản vẽ | 39 |
5.3. Định tỷ lệ cho dạng đường | 39 |
5.4. Thay đổi các tính chất của đối tượng | 41 |
Câu hỏi và bài tập | 43 |
Chương 6: CÁC LỆNH VẼ CƠ BẢN | |
6.1. Lệnh vẽ đường thẳng | 44 |
6.2. Lệnh vẽ đường tròn | 45 |
6.3. Lệnh vẽ cung tròn | 47 |
6.4. Lệnh vẽ đường đa tuyến | 48 |
6.5. Lệnh vẽ đa giác đều | 49 |
6.6. Lệnh vẽ hình chữ nhật | 50 |
6.7. Lệnh vẽ Elip | 50 |
6.8. Lệnh vẽ các đường cong tự do | 51 |
6.9. Lệnh vẽ các đường song song | 52 |
6.10. Lệnh thiết lập và hiệu chỉnh các đường song song | 52 |
6.11. Lệnh vẽ điểm | 53 |
6.12. Lệnh định kiểu điểm | 54 |
6.13. Lệnh chia đối tượng thành nhiều đoạn bằng nhau | 54 |
6.14. Lệnh chia đối tượng ra các đoạn có chiều dài bằng nhau | 55 |
Câu hỏi và bài tập | 55 |
Chương 7: CÁC LỆNH HIỆU CHỈNH CƠ BẢN | |
7.1. Lệnh xóa đối tượng | 56 |
7.2. Lệnh hủy bỏ lệnh vừa thực hiện | 57 |
7.3. Lệnh phục hồi đối tượng vừa Undo | 58 |
1A. Lệnh tái tạo màn hình | 58 |
7.5. Lệnh tái tạo đối tượng trên màn hình | 59 |
Câu hỏi và bài tập: | 60 |
Chương 8: CÁC LỆNH HIỆU CHỈNH TẠO HÌNH | |
8.1. Lệnh tạo các đối tượng song song với các đối tượng cho trước | 61 |
8.2. Lệnh cắt đối tượng giữa hai đối tượng giao | 61 |
8.3. Lệnh xén một phần đối tượng gịữa hai điểm chọn | 62 |
8.4. Lệnh kéo dài đối tượng đến đối tượng chặn | 63 |
8.5. Lệnh thay đổi chiều dài, hình dáng đối tượng | 64 |
8.6. Lệnh vát mép các cạnh | 64 |
8.7. Lệnh vuốt góc hai đối tượng với bán kính cho trước | 65 |
8.8. Lệnh hiệu chỉnh đa tuyến | 65 |
Câu hỏi và bài tập | 68 |
Chương 9: CÁC LỆNH BIẾN ĐỔI VÀ SAO CHÉP HÌNH | |
9.1. Lệnh di dời đối tượng | 69 |
9.2. Lệnh sao chép đối tượng | 70 |
9.3. Lệnh quay đối tượng xung quanh một điểm | 71 |
9.4. Lệnh thu phóng đối tượng theo tỷ lệ | 71 |
9.5. Lệnh đối xứng qua trục | 73 |
9.6. Lệnh sao chép dãy | 73 |
Câu hỏi và bài tập | 75 |
Chương 10: HÌNH CẮT MẶT CẮT VÀ VẼ KÝ HIỆU VẬT LIỆU | |
10.1. Trình tự vẽ mặt cắt | 76 |
10.2. Vẽ mặt cắt | 77 |
10.3. Hiệu chỉnh mặt cắt | 78 |
Bài tập: | 80 |
Chương 11: NHẬP VÀ HIỆU CHỈNH VĂN BẢN | |
11.1. Trình tự nhập và hiệu chỉnh văn bản | 81 |
11.2. Tạo kiểu chữ lệnh | 81 |
11.3. Lệnh nhập văn bản vào bản vẽ | 82 |
11.4. Lệnh tô đen chữ hoặc không tô đen | 83 |
11.5. Lệnh nhập đoạn văn bản | 84 |
11.6. Lệnh hiệu chỉnh văn bản | 85 |
Câu hỏi và bài lập | 86 |
Chương 12: GHI VÀ HIỆU CHỈNH KÍCH THƯỚC, DƯNG SAI,SAI LỆCH HÌNH DÁNG VÀ VỊ TRÍ | |
12.1. Các thành phần kích thước | 87 |
12.2. Tạo các kiểu kích thước | 88 |
12.3. Các lệnh ghi kích thước thẳng | 93 |
12.4. Các lệnh ghi kích thước hướng tâm | 95 |
12.5. Lệnh ghi kích thước góc | 96 |
12.6. Lệnh ghi kích thước chuỗi | 97 |
12.7. Lệnh ghi dung sai, sai lệch hình dáng và vị trí | 98 |
12.8. Lệnh ghi dung sai kích thước | 98 |
12.9. Lệnh hiệu chỉnh kích thước | 99 |
Bài tập: | 100 |
Phụ lục: Các lệnh trong AutoCAD | 102 |
Tài liệu tham khảo | 108 |