Tác giả | Nguyễn Đức Lợi |
ISBN điện tử | 978-604-82-5975-4 |
Khổ sách | 19x27 cm |
Năm xuất bản (tái bản) | 2021 |
Danh mục | Nguyễn Đức Lợi |
Số trang | 192 |
Ngôn ngữ | vi |
Loại sách | Ebook; |
Quốc gia | Việt Nam |
Trong những năm gần đây, ga lạnh (môi chất lạnh) và đi theo nó là dầu nhớt và chất tải lạnh có những thay đổi đáng kể. Ngoài các chất CFC bị cấm vì phá hủy tầng ôzôn, ngày nay người ta thận trọng với cả những ga lạnh mà chỉ mấy năm trước vẫn được coi là ga lạnh của tương lai như HFC 134a chẳng hạn, bằng chứng là EU đã đề nghị loại trừ môi chất này vì chỉ số làm nóng địa cầu quá cao. Nhưng lý do cơ bản là do dầu bị nhiễm bẩn khi làm dịch vụ bảo dưỡng, sửa chữa ngay cả với dụng cụ trang bị tối tân nhất. Do đó, hầu hết các hệ thống 134a sau khi sửa chữa phải tái nạp R12 mới hoạt động được. Ngay hỗn hợp không đồng sôi R407C vốn được ưa chuộng trong thập niên qua cũng dần dần mất chỗ đứng bởi R410A. Liệu R410A có đứng vững trong tương lai hay lại bị một ga lạnh mới nào đó thay thế, đó là câu hỏi còn bỏ ngỏ.
Việt Nam là nước đang phát triển có mức tiêu thụ các chất phá hủy tầng ôzôn nhỏ hơn 0,3kg/đầu người/năm nên hạn định loại trừ các chất phá hủy tầng ôzôn được chậm lại (xem bảng bìa 2,3). Ví dụ, chúng ta được sử dụng R22 (HCFC22) đến năm 2040. Các thiết bị đã nạp sẵn HCFC được vận hành đến hết tuổi thọ máy.
Trong khi phương hướng phát triển ga lạnh chưa định hướng rõ ràng, để giảm kinh phí đầu tư và hạn chế các rủi ro có thể xảy ra, chúng ta có thể tận dụng ân huệ đó của Liên Hợp Quốc, vì R22 là môi chất quá quen thuộc và có công nghệ dầu nhớt và dịch vụ ổn định từ 85 năm nay.
Cuốn sách này nhằm cung cấp cho các nhà nghiên cứu khoa học, cán bộ, kỹ sư và sinh viên các thông tin cần thiết về ga, dầu nhớt và chất tải lạnh cũ và mới kể cả loại mới nhất là R410A và R245fa.
Do các số liệu lấy từ nhiều nguồn khác nhau nên xin các độc giả đặc biệt lưu ý các đơn vị và điểm gốc trong các bảng hơi ẩm và đồ thị lgp-h khi sử dụng. Đặc biệt, phụ lục 1 cung cấp cho bạn đọc Thông tư liên bộ Tài nguyên và Môi trường về hướng dẫn xuất, nhập khẩu các chất phá hủy tầng ôzôn.
Trang | |
Lời nói đầu | 3 |
Thuật ngữ ga, dầu và chất tải lạnh | 5 |
A - Ga Lạnh | |
Bảng 1. Tính chất cơ bản của một số ga lạnh (sắp xếp theo số ký hiệu) | 16 |
Bảng 2. Tính chất cơ bản của một số ga lạnh | |
(sắp xếp theo nhiệt độ sôi ở áp suất khí quyển Ts) | 21 |
Bảng 3. Tính chất cơ bản của một số chất khí | 26 |
Bảng 4. Tính chất cơ bản của một số ga lạnh thông dụng (theo liên kết hoá học) | 27 |
Bảng 5. Nhiệt dung riêng của một số chất khí | 29 |
Bảng 6. Nhiệt dung riêng của không khí ở áp suất không đổi | 30 |
Bảng 7. Tính chất vật lý của một số ga lạnh cryô | 31 |
Bảng 8. Tính chất vật lý của không khí khô ở 1,013bar | 32 |
Bảng 9. Tính chất vật lý của không khí trong phòng | 33 |
Bảng 10. Tính chất vật lý của không khí ẩm ở PB =1 bar | 33 |
Bảng 11. Bảng hơi ẩm và đồ thị R11 | 37 |
Bảng 12. Bảng hơi ẩm và đồ thị R12 | 40 |
Đồ thị R13 | 44 |
Đồ thị R13B1 | 45 |
Đồ thị R14 | 46 |
Đồ thị R21 | 47 |
Bảng 13. Bảng hơi ẩm và đồ thị R22 | 48 |
Đồ thị R23 | 53 |
Đồ thị R32 | 54 |
Đồ thị R113 | 55 |
Đồ thị R114 | 56 |
Bảng 14. Bảng hơi ẩm và đồ thị R123 | 57 |
Bảng 15. Bảng hơi ẩm và đồ thị R124 | 61 |
Bảng 16. Bảng hơi ẩm và đồ thị R125 | 65 |
Bảng 17. Bảng hơi ẩm và đồ thị R134a | 69 |
Bảng 18. Bảng hơi ẩm và đồ thị R142b | 74 |
Bảng 19. Bảng hơi ẩm và đồ thị R143a | 78 |
Bảng 20. Bảng hơi ẩm và đồ thị R152a | 82 |
Bảng 21. Bảng hơi ẩm và đồ thị R227 | 86 |
Bảng 22. Bảng hơi ẩm và đồ thị RC318 | 90 |
Đồ thị R402A | 94 |
Đồ thị R402B | 95 |
Bảng 23. Bảng hơi ẩm và đồ thị (suva HP62) R404A | 96 |
Bảng 24. Bảng hơi ẩm và đồ thị R407C | 100 |
Bảng 25. Bảng hơi ẩm và đồ thị R410A | 104 |
Bảng 26. Bảng hơi ẩm và đồ thị R500 | 108 |
Bảng 27. Bảng hơi ẩm và đồ thị R502 | 113 |
Bảng 28. Bảng hơi ẩm và đồ thị R507 | 118 |
Bảng 29. Bảng hơi ẩm và đồ thị NH3 (R717) | 123 |
Bảng 30. Bảng hơi ẩm và đồ thị CO2 (R744) | 128 |
Bảng 31. Bảng hơi ẩm và đồ thị của metan CH4 (R50) | 132 |
Bảng 32. Bảng hơi ẩm và đồ thị êtan C2H6 (R170) | 135 |
Bảng 33. Bảng hơi ẩm và đồ thị của etylen C2H4 (R1150) | 139 |
Bảng 34. Bảng hơi ẩm và đồ thị của Propan C3H8 (R290) | 143 |
Bảng 35. Bảng hơi ẩm và đồ thị của propylen C3H6 (R1270) | 148 |
Bảng 36. Bảng hơi ẩm và đồ thị của n-butan C4H10 (R600) | 153 |
Bảng 37. Bảng hơi ẩm và đồ thị của iso butan C4H10(R600A) | 157 |
B - Dầu nhớt lạnh | |
Bảng 38. Ký hiệu dầu bôi trơn | 161 |
Bảng 39. Bảng chọn dầu cho máy nén trục vít | 162 |
Bảng 40. Bảng chọn dầu cho máy nén pittông | 163 |
Bảng 41. Dầu cho HC của một số hãng | 164 |
Bảng 42. Dầu cho HFC của một số hãng | 165 |
Bảng 43. Dầu cho CFC, HCFC và NH3 của 1 số hãng | 166 |
C - Chất tải lạnh | |
Bảng 44. Tính chất vật lý của nước trên đường bão hòa lỏng | 168 |
Bảng 45. Một số chất tải lạnh công nghiệp của CHLB Đức | 169 |
Bảng 46. Tính chất vật lý của dung dịch nước muối NaCl | 169 |
Bảng 47. Tính chất vật lý của dung dịch nước muối CaCl2 | 170 |
Bảng 48. Khối lượng riêng dung dịch NaCl, kg/m3 | 172 |
Bảng 49. Khối lượng riêng dung dịch CaCl2, kg/m3 | 172 |
Bảng 50. Hệ số dãn nở nhiệt b.104, 1/K của dung dịch NaCl và CaCl2 | 172 |
Bảng 51. Hợp chất hữu cơ thường dùng | 173 |
Bảng 52. Tính chất vật lý của Etylen - glycol và glycerin | 173 |
Bảng 53. Tính chất vật lý của dung dịch Etylen glycol theo nồng độ | 174 |
Bảng 54. Tính chất vật lý của dicloetan CH2Cl2 (R30) | 174 |
Bảng 55. Áp suất hơi | 175 |
Bảng 56. Khối lượng riêng | 175 |
Bảng 57. Nhiệt dung riêng | 176 |
Bảng 58. Hệ số dẫn nhiệt | 176 |
Bảng 59. Độ nhớt động học | 177 |
Bảng 60. Hệ số Prandtl Pr = m .cp/l | 177 |
Hình 1. Nhiệt độ hóa rắn theo nồng độ | 178 |
Thông tư liên bộ về xuất nhập khẩu ga lạnh phá hủy tầng ôzôn | 179 |
Tài liệu tham khảo | 188 |
Mục lục | 189 |