Tác giả | Phạm Văn Chuyên |
ISBN | 978-604-82-1316-9 |
ISBN điện tử | 978-604-82-5859-7 |
Khổ sách | 19 x 26,5 cm |
Năm xuất bản (tái bản) | 2015 |
Danh mục | Phạm Văn Chuyên |
Số trang | 142 |
Ngôn ngữ | vi |
Loại sách | Ebook;Sách giấy; |
Quốc gia | Việt Nam |
Nội dung sách gồm có:
Đây là những công tác trắc địa được thực hiện trrong các giai đoạn khảo sát, thiết kế, thi công và sử dụng công trình. Những vấn đề này thuộc vùng giao thoa giữa khoa học trắc địa với khoa học xây dựng.
Đối tượng phục vụ của sách là kỹ sư xây dựng thuộc các chuyên ngành kỹ thuật: xây dựng dân dụng và công nghiệp, xây dựng cầu đường,xây dựng cảng, xây dựng thủy lợi,...
Trang | |
Lời nói đầu | 3 |
Mở đầu | 5 |
1. Mật thủy chuẩn và hệ thống độ cao | 6 |
2. Những hệ tọa độ không gian thường được sử dụng trong trắc địa | 10 |
3. Hệ tọa độ vuông góc phẳng UTM - VN2000 | 16 |
4. Hệ tọa độ độc cực trong trắc địa | 23 |
5. Lưới khống chế trắc địa mặt bằng | 24 |
6. Lưới khống chế trắc địa độ cao | 24 |
7. Máy trắc địa và thiết kế công tác đo đạc | 26 |
8. Đo vẽ bản đồ địa hình tỷ lệ lớn | 31 |
9. Lưới khống chế thi công | 39 |
10. Công tác bố trí công trình | 45 |
11. Đo vẽ hoàn công | 59 |
12. Những yếu tố liên quan đến biến dạng công trình | 65 |
13. Quan trắc độ lún công trình | 68 |
14. Quan trắc chuyển vị ngang công trình | 73 |
15. Quan trắc độ nghiêng công trình | 86 |
16. Phụ lục N°l. Quyết định của Thủ Tướng Chính phủ sử dụng hệ quy chiếu |
|
và hệ tọa độ quốc gia Việt Nam | 91 |
17. Phụ lụcN°2 | 93 |
I. Tính toán các yếu tố của lưới chiếu tọa độ phẳng UTM trong hệ VN-2000 | 97 |
II. Hệ thống múi chiếu, phản mảnh và đặt phiên hiệu mảnh bản đồ | 100 |
III. Công thức tính chuyển toạ độ từ hệ HN-72 sang hệ VN-2000 và hệ VN-2000 |
|
sang hệ WGS-84 Quốc tế | 108 |
18. Phụ lục N°3 lưới ô vuông xây dựng | 111 |
19. Phụ lục N°4 máy toàn đạc điện tử | 124 |
20. Phụ lục N°5. Hệ thống định vị toàn cầu (GPS) | 132 |
Tài liệu tham khảo | 137 |