Tác giả | Phạm Thị Trang |
ISBN | 978-604-82-2189-8 |
ISBN điện tử | 978-604-82-3638-0 |
Khổ sách | 19 x 27 cm |
Năm xuất bản (tái bản) | 2017 |
Danh mục | Phạm Thị Trang |
Số trang | 124 |
Ngôn ngữ | vi |
Loại sách | Ebook;Sách giấy; |
Quốc gia | Việt Nam |
Ngành xây dựng là một ngành công nghiệp hiện đại đã có từ rất lâu, sản phẩm của ngành xây dựng luôn có tính khác biệt cao so với sản phẩm của các ngành sản xuất thông thường khác, vì vậy người ta không thể định giá trước một cách hàng loạt cho các công trình toàn vẹn mà phải xác định giá cụ thể cho từng công trình thông qua yêu cầu của Chủ đầu tư. Do đó giá của sản phẩm xây dựng thường có tính đúng dần qua quá trình kéo dài kể từ khi chuẩn bị đầu tư, đấu thầu cho đến khi kết thúc xây dựng và bàn giao công trình.
Phụ thuộc vào các giai đoạn đầu tư, giá xây dựng công trình được biểu hiện bằng các tên gọi khác nhau, được tính toán theo các quy định khác nhau và được sử dụng với các mục đích khác nhau.
Ở nước ta, vai trò quản lý giá xây dựng của Nhà nước còn tương đối lớn, vì phần lớn các công trình xây dựng hiện nay được xây dựng từ nguồn vốn ngân sách Nhà nước. Do vậy Nhà nước vẫn đóng vai trò quan trọng trong việc hình thành giá cả xây dựng nhằm hạn chế thiệt hại chung cho đất nước.
Mặt khác, theo nguyên tắc quản lý giá trong xây dựng thì việc lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng phải bảo đảm mục tiêu đầu tư, hiệu quả dự án, phù hợp với trình tự đầu tư xây dựng, nguồn vốn sử dụng. Chi phí đầu tư xây dựng phải được tính đúng, tính đủ theo từng dự án, công trình, gói thầu xây dựng phù hợp với yêu cầu thiết kế, điều kiện xây dựng và mặt bằng giá thị trường (Theo Luật Xây dựng).
Để góp phần hạn chế thất thoát, lãng phí, đồng thời đảm bảo tính đúng, tính đủ trong việc xác định chính xác giá xây dựng công trình qua các giai đoạn của một quá trình đầu tư xây dựng bất kỳ. Cuốn sách “Định Giá sản phẩm xây dựng” được tác giả biên soạn trên cơ sở nghiên cứu hệ thống văn bản pháp quy của Nhà nước và một số tài liệu tham khảo có liên quan nhằm giúp cho sinh viên chuyên ngành Kinh tế Xây dựng, chuyên ngành Quản lý dự án xây dựng, chuyên ngành Kỹ sư định giá xây dựng có thể tham khảo để xác định giá của một sản phẩm xây dựng thông qua việc xác định Tổng Mức đầu tư, Dự toán xây dựng, Dự toán gói thầu xây dựng, Dự toán chi phí xây dựng và Giá dự thầu xây dựng,... Tác giả hy vọng cuốn sách này sẽ không những giúp ích một phần cho sinh viên các trường Đại học, cao đẳng thuộc khối chuyên ngành Kinh tế xây dựng, Quản lý dự án xây dựng mà sẽ còn hữu ích cho những cán bộ định giá xây dựng trong việc xác định và quản lý giá một cách có hiệu quả.
Trang | |
Lời nói đầu | 3 |
Chương 1. Cơ sở lý luận chung về giá của sản phẩm xây dựng | 5 |
1.1. Đối tượng nghiên cứu và nguyên tắc quản lý giá trong xây dựng | 5 |
1.1.1. Một số khái niệm chung | 5 |
1.1.2. Đối tượng nghiên cứu của môn học phương pháp định giá | |
sản phẩm xây dựng | 6 |
1.1.3. Nguyên tắc chung về quản lý giá xây dựng | 7 |
1.2. Giá xây dựng trong nền kinh tế thị trường | 7 |
1.2.1. Các khái niệm về cơ chế thị trường | 7 |
1.2.2. Quy luật chung của giá xây dựng trong cơ chế thị trường ở Việt Nam | 9 |
1.3. Một số đặc điểm ảnh hưởng đến việc định giá sản phẩm xây dựng | 14 |
1.3.1. Những đặc điểm của sản phẩm xây dựng | 14 |
1.3.2. Đặc điểm của sản xuất xây dựng | 15 |
1.3.3. Đặc điểm của thị trường trong xây dựng | 16 |
1.3.4. Một số đặc điểm của định giá sản phẩm xây dựng | 18 |
Câu hỏi ôn tập | 19 |
Chương 2. Phương pháp xác định đơn giá xây dựng | 20 |
2.1. Khái niệm, yêu cầu và phân loại đơn giá xây dựng công trình | 20 |
2.1.1. Khái niệm đơn giá xây dựng công trình | 20 |
2.1.2. Yêu cầu đối với đơn giá xây dựng công trình | 20 |
2.1.3. Phân loại đơn giá xây dựng công trình | 21 |
2.2. Nội dung chi phí trong đơn giá xây dựng | 21 |
2.2.1. Nội dung chi phí trong đơn giá chi tiết | 21 |
2.2.2. Nội dung chi phí trong đơn giá tổng hợp | 22 |
2.2.3. Nội dung chi phí trong đơn giá dự thầu | 23 |
2.3. Phương pháp xác định đơn giá xây dựng công trình | 23 |
2.3.1. Nguyên tắc xác định đơn giá xây dựng | 23 |
2.3.2. Phương pháp xác định đơn giá xây dựng chi tiết của công trình | 23 |
2.3.3. Phương pháp xác định đơn giá xây dựng tổng hợp công trình | 27 |
2.3.4. Phương pháp xác định đơn giá dự thầu xây dựng | 28 |
2.4. Tổng hợp kết quả tính toán, trình duyệt và ban hành đơn giá chi tiết | |
và đơn giá tổng hợp | 29 |
2.4.1. Tổng hợp kết quả | 29 |
2.4.2. Trình duyệt và ban hành áp dụng | 29 |
Câu hỏi ôn tập | 29 |
Chương 3. Phương pháp xác định tổng mức đầu tư, dự toán | |
xây dựng công trình, dự toán chi phí xây dựng | 30 |
3.1. Phương pháp xác định tổng mức đầu tư dự án xây dựng công trình | 30 |
3.1.1. Khái niệm tổng mức đầu tư | 30 |
3.1.2. Nội dung tổng mức đầu tư xây dựng công trình | 30 |
3.1.3. Phương pháp xác định tổng mức đầu tư | 34 |
3.2. Dự toán xây dựng công trình, hạng mục công trình | 47 |
3.2.1. Khái niệm dự toán xây dựng công trình (GDT) | 47 |
3.2.2. Nội dung của dự toán xây dựng công trình | 47 |
3.2.3. Phương pháp xác định dự toán xây dựng công trình | 51 |
3.2.4. Tổng hợp dự toán xây dựng công trình | 60 |
3.3. Dự toán chi phí xây dựng công trình | 61 |
3.3.1. Khái niệm dự toán chi phí xây dựng | 61 |
3.3.2. Nội dung của dự toán chi phí xây dựng | 61 |
3.3.3. Phương pháp xác định dự toán chi phí xây dựng | 61 |
3.4. Thẩm định, phê duyệt tổng mức đầu tư, dự toán xây dựng công trình | 70 |
3.4.1. Thẩm định, phê duyệt tổng mức đầu tư xây dựng | 70 |
3.4.2. Thẩm định, phê duyệt dự toán xây dựng công trình | 70 |
Câu hỏi ôn tập | 71 |
Chương 4. Phương pháp xác định giá gói thầu xây dựng, | |
giá dự thầu xây dựng, giá hợp đồng xây dựng | 72 |
4.1. Phương pháp xác định giá gói thầu xây dựng công trình | 72 |
4.1.1. Khái niệm giá gói thầu xây dựng | 72 |
4.1.2. Nội dung các thành phần chi phí của giá gói thầu xây dựng | 72 |
4.1.3. Phương pháp xác định giá gói thầu thi công xây dựng | 74 |
4.2. Phương pháp xác định giá dự thầu gói thầu thi công xây dựng | 80 |
4.2.1. Khái niệm giá dự thầu | 80 |
4.2.2. Căn cứ xác định giá dự thầu | 80 |
4.2.3. Nội dung các thành phần chi phí trong giá dự thầu | 80 |
4.2.4. Phương pháp xác định giá dự thầu thi công xây dựng | 83 |
4.3. Giá hợp đồng nhận thầu xây dựng công trình | 102 |
4.3.1. Khái niệm | 102 |
4.3.2. Các loại giá gợp đồng trong xây dựng | 102 |
4.3.3. Xác định giá hợp đồng | 104 |
4.3.4. Điều chỉnh giá hợp đồng xây dựng | 104 |
Câu hỏi ôn tập | 105 |
Chương 5. Tạm ứng, thanh toán, quyết toán vốn đầu tư | |
xây dựng công trình | 106 |
5.1. Tạm ứng vốn đầu tư cho khối lượng xây dựng công trình | 106 |
5.1.1. Khái niệm | 106 |
5.1.2. Thời gian tạm ứng | 106 |
5.1.3. Giá trị tạm ứng | 106 |
5.1.4. Nguyên tắc tạm ứng | 107 |
5.1.5. Thu hồi tạm ứng (hoàn tạm ứng) | 107 |
5.1.6. Bảo lãnh tạm ứng hợp đồng | 108 |
5.2. Thanh toán vốn đầu tư xây dựng công trình | 108 |
5.2.1. Nguyên tắc chung | 108 |
5.2.2. Phương thức thanh toán | 108 |
5.2.3. Điều kiện để khối lượng xây dựng cơ bản thực hiện được thanh toán (sử dụng vốn ngân sách nhà nước) | |
110 | |
5.3. Quyết toán vốn đầu tư xây dựng hoàn thành | 112 |
5.3.1. Quy định chung | 112 |
5.3.2. Phạm vi đối tượng | 113 |
5.3.3. Các căn cứ để lập quyết toán công trình | 113 |
5.3.4. Nội dung quyết toán công trình | 113 |
5.3.5. Hồ sơ quyết toán công trình | 114 |
5.3.6. Thẩm tra - phê duyệt quyết toán | 115 |
5.4. Bảo hành, bảo trì công trình xây dựng | 116 |
5.4.1. Bảo hành công trình xây dựng | 116 |
5.4.2. Bảo trì công trình xây dựng | 117 |
Câu hỏi ôn tập | 118 |
TÀI LIỆU THAM KHẢO | 120 |