Tác giả | Cù Huy Đấu |
ISBN | 2010-dgtdmt |
ISBN điện tử | 978-604-82-4099-8 |
Khổ sách | 19 x 27 cm |
Năm xuất bản (tái bản) | 2010 |
Danh mục | Cù Huy Đấu |
Số trang | 152 |
Ngôn ngữ | vi |
Loại sách | Ebook;Sách giấy; |
Quốc gia | Việt Nam |
Đánh giá môi trường chiến lược và Đánh giá tác động môi trường là công cụ quan trọng trong hệ thống quản lý môi trường ở mỗi quốc gia, đảm bảo phát triển kinh tế - xã hội bền vững. Điều đó góp phần quan trọng vào quá trình hội nhập nền kinh tế toàn cầu của Việt Nam.
Trong những năm vừa qua, ĐTM đã trở thành một trong các nội dung quan trọng của quá trình, lập, thẩm định, phê duyệt và triển khai các dự án đầu tư xây dựng công trình. Tuy nhiên, việc đánh giá môi trường chiến lược các dự án phát triển kinh tế - xã hội hay ĐTM dự án quy hoạch xây dựng đô thị còn ít được quan tâm. Thực tiễn cho thấy, đánh giá môi trường chiến lược thường thiếu và chưa phải là nội dung của quy hoạch xây dựng vùng; đồng thời ĐTM cũng thường thiếu và chưa phải là nội dung của các dự án quy hoạch xây dựng đô thị (kể cả ở giai đoạn quy hoạch chung và quy hoạch chi tiết). Mặt khác năng lực quản lý môi trường quốc gia và địa phương hiện nay còn nhiều bất cập chưa đáp ứng được các yêu cầu về ĐMC các dự án quy hoạch xây dựng vùng, ĐTM các dự án quy hoạch xây dựng đô thị. Trong công tác QHXD đô thị, những khu vực nhạy cảm như bãi chôn lấp chất thải rắn, trạm xử lý nước thải, nhà máy sản xuất phân vi sinh, các khu công nghiệp cũ, mới, khu nghĩa trang, nghĩa địa v.v... là những thành phần môi trường quan trọng và nhạy cảm vẫn thiếu vắng trong các đồ án quy hoạch xây dựng đô thị.
Đánh giá tác động môi trường đối với các dự án quy hoạch xây dựng đô thị có ý nghĩa quan trọng, mang tính định hướng cao cho việc thực hiện các bước tiếp theo là Đánh giá môi trường dự án quy hoạch xây dựng chi tiết các khu đô thị, khu công nghiệp (cụm công trình) và các dự án đầu tư xây dựng công trình cụ thể.
Hiện nay, một số trường đại học như trường Đại học Quốc gia, ĐHXD, ĐH Bách Khoa, ĐH Giao thông, ĐH Thủy Lợi đã có tài liệu giảng dạy cho môn học ĐTM. Trường Đại học Kiến Trúc Hà Nội cũng là một trong số các trung tâm đào tạo lớn của cả nước, có đặc thù riêng. Đối tượng đào tạo là sinh viên các ngành kiến trúc quy hoạch, xây dựng, hạ tầng kỹ thuật và môi trường đô thị. Trong ngành QHXD đô thị, đối tượng của ĐMC là các dự án quy hoạch xây dựng vùng, đối tượng của ĐTM là các dự án quy hoạch xây dựng đô thị, quy hoạch xây dựng chi tiết; các dự án đầu tư xây dựng công trình cụ thể. Do vậy, yêu cầu về tài liệu giảng dạy môn học ĐTM cũng có những nét đặc thù riêng, khác với các trường khác.
Tài liệu được biên soạn nhằm cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản về ĐMC các dự án phát triển kinh tế- xã hội, ĐMC các dự án QHXD vùng; ĐTM các dự án QHXD đô thị và các dự án đầu tư xây dựng công trình hay cụm công trình cũng như sự khác biệt giữa ĐMC và ĐTM; các phương pháp đánh giá tác động môi trường và khả năng áp dụng các phương pháp này để đánh giá tác động môi trường các dự án QHXD đô thị và các dự án đầu tư xây dựng công trình (hoặc cụm công trình) cụ thể.
Trong quá trình biên soạn tác giả cũng cố gắng cập nhật những tài liệu và thông tin, các văn bản pháp luật của nhà nước mới ban hành sau khi Luật BVMT Việt Nam 2005 ra đời liên quan đến ĐMC, và ĐTM.
Tài liệu được biên soạn để giảng dạy cho sinh viên các ngành quy hoạch xây dựng đô thị, hạ tầng kỹ thuật và môi trường đô thị như: cấp thoát nước, giao thông, CBKT và đặc biệt là sinh viên ngành kỹ thuật môi trường của Trường Đại học Kiến Trúc Hà Nội. Đây cũng là tài liệu tham khảo cho sinh viên các trường đại học khác, những người đang hoạt động trong lĩnh vực QHXD, quản lý môi trường liên quan.
Mục Lục
Trang | |
Lời nói đầu | 3 |
Chữ viết tắt | 5 |
Chương 1. Những vấn đề cơ bản về đánh giá tác động môi trường | |
1.1. Những khái niệm cơ bản | |
1.2. Các mức đánh giá tác động môi trường | 10 |
1.3. Nguyên tắc chung đánh giá môi trường chiến lược và đánh giá tác động môi trường | 10 |
1.4. Những đặc điểm, tính chất cơ bản của ĐMC và ĐTM | 11 |
1.5. Đánh giá môi trường chiến lược quy hoạch phát triển kinh tế – xã hội | 12 |
1.6. Đánh giá tác động môi trường | 16 |
1.7. Sự khác biệt giữa ĐMC, ĐTM và cam kết bảo vệ môi trường | 21 |
1.8. Luật pháp, chính sách về đánh giá tác động môi trường | 23 |
1.9. Sơ lược về quá trình phát triển của đánh giá tác động môi trường trên thế giới và Việt Nam | 28 |
1.10. Quy trình ĐTM của Chương trình Môi trường Liên hợp Quốc (UNEP) và Ngân hàng phát triển Châu Á (ADB) | 32 |
Chương 2. Đánh giá môi trường chiến lược quy hoạch xây dựng vùng | |
2.1. Đặc điểm của quy hoạch xây dựng vùng | 38 |
2.2. Mục đích, ý nghĩa và tầm quan trọng của đánh giá môi trường chiến lược quy hoạch xây dựng vùng | 39 |
2.3. Các yêu cầu đối với ĐMC quy hoạch xây dựng vùng | 41 |
2.4. Các yếu tố môi trường cần xem xét khi ĐMC quy hoạch xây dựng vùng | 41 |
2.5. Các dự án phát triển ngành liên quan tới ĐMC quy hoạch xây dựng vùng | 49 |
2.6. Nội dung cơ bản ĐMC quy hoạch xây dựng vùng | 51 |
2.7. Quy trình lồng ghép môi trường vào quy hoạch xây dựng vùng | 53 |
2.8. Mối quan hệ giữa ĐMC đồ án quy hoạch xây dựng vùng, ĐTM đồ án quy hoạch xây dựng đô thị và các dự án đầu tư xây dựng công trình | |
55 | |
2.9. Báo cáo ĐMC đối với quy hoạch xây dựng vùng | 56 |
Chương 3. Đánh giá tác động môi trường | |
3.1. Đánh giá tác động môi trường dự án quy hoạch xây dựng đô thị | 62 |
3.2. Đánh giá môi trường các dự án quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị | 86 |
3.3. Đánh giá tác động môi trường các dự án đầu tư cơ sở hạ tầng kỹ thuật đô thị | 89 |
3.4. Báo cáo đánh giá tác động môi trường các dự án đầu tư xây dựng đô thị | 99 |
Chương 4. Các phương pháp đánh giá tác động môi trường | |
4.1. Khái quát chung về các phương pháp | 106 |
4.2. Các phương pháp đánh giá tác động môi trường áp dụng trong ngành quy hoạch xây dựng | 110 |
Chương 5. Một số ví dụ về đánh giá tác động môi trường | |
Ví dụ 1: Tác động môi trường dự án đầu tư khu công nghiệp Dung Quất | 127 |
Ví dụ 2: Tác động môi trường trong xây dựng cảng Cái Lân | 129 |
Ví dụ 3: Bản cam kết bảo vệ môi trường | 133 |
Phụ lục | 143 |
Tài liệu tham khảo | 150 |