Tác giả | Đinh Quang Cường |
ISBN | 978-604-82-1991-8 |
ISBN điện tử | 978-604-82-3673-1 |
Khổ sách | 19x27 cm |
Năm xuất bản (tái bản) | 2016 |
Danh mục | Đinh Quang Cường |
Số trang | 283 |
Ngôn ngữ | vi |
Loại sách | Ebook;Sách giấy; |
Quốc gia | Việt Nam |
Môn học “Công nghiệp dầu khí và Quy hoạch công trình biển” nằm trong chương trình đào tạo chung cho hai chuyên ngành thuộc ngành Xây dựng Công trình biển và Dầu khí.
Mục tiêu chính của môn học là trang bị kiến thức nền cho sinh viên về quy hoạch các công trình ngoài khơi và ven biển phục vụ khai thác dầu khí, phục vụ khai thác các nguồn lợi thủy sản, làm cơ sở hạ tầng để phục vụ xây dựng các công trình biển và ven biển.
Bên cạnh mục tiêu chính như trên đây, môn học còn cung cấp cho sinh viên năm thứ hai các kiến thức mang tính khái niệm về ngành nghề mình đang theo học, các định hướng phát triển của xã hội liên quan đến ngành nghề và tiềm năng của ngành nghề theo học để sinh viên có kế hoạch định hướng tương lai và lựa chọn chuyên ngành phù hợp với nguyện vọng cá nhân khi kết thúc năm học thứ hai.
Tài liệu này đã đi sâu phân tích các cấu tạo tổng thể của hầu hết các dạng công trình mà sinh viên sẽ được học trong tương lai nhằm cung cấp kiến thức để sinh viên có thể tự hoàn thành phần kiến trúc tổng thể của các hạng mục công trình và hoàn thành các đồ án quy hoạch chi tiết các công trình biển trong tương lai.
Sinh viên năm thứ hai sẽ gặp khó khăn khi tiếp cận một số kiến thức trong môn học này, vì theo chương trình đào tạo thì các kiến thức chuyên sâu chưa được trang bị. Tuy nhiên đây cũng là mục đích của chương trình đào tạo và cũng là mục đích của giáo trình này. Những khái niệm được cung cấp trong giáo trình này sẽ được sáng tỏ thêm khi sinh viên tiếp cận các môn học cụ thể trong khối kiến thức cơ sở ngành và khối kiến thức chuyên ngành ở các năm tiếp theo. Cách làm này đã được ứng dụng tại Đại học Trung tâm Paris, nơi tác giả đã thực tập và đã cùng với Giáo sư Philippe Ozanne xây dựng chương trình đào tạo cho ngành Kỹ thuật Công trình thủy trong chương trình đào tạo Kỹ sư Chất lượng cao tại Việt Nam, ở Đại học Xây dựng. Tác giả cũng đã thử nghiệm từ bài giảng "Những khái niệm về quy hoạch công trình ngoài khơi và ven biển" giảng cho lớp kỹ sư chất lượng cao chuyên ngành Công trình thủy tại Đại học Xây dựng từ khóa 47CLC (bài giảng đã giao nộp Ban Kỹ sư chất lượng cao - ĐHXD [22]). Khi ngành Xây dựng Công trình biển mở chuyên ngành Kỹ thuật Công trình ven biển, môn học “Công nghiệp dầu khí và Quy hoạch công trình biển” đã được giảng dạy có kết quả tốt từ khóa 53.
Tác giả có tham khảo bài giảng đầu tiên của GS. Phạm Khắc Hùng, môn học "Công nghiệp dầu khí", sử dụng ở phần đầu của chương 2. Để tài liệu đảm bảo tính liên tục và đầy đủ, tác giả cũng đã tham khảo và có sử dụng một số tư liệu trong các tài liệu của các đồng nghiệp đã công bố [26], [27], [31].
Tài liệu này cũng có thể làm tài liệu tham khảo cho các sinh viên chất lượng cao, chuyên ngành Kỹ thuật Công trình thủy, các học viên cao học, các kỹ sư thiết kế công trình biển và ven biển, các cán bộ giảng dạy các môn liên quan.
Trang | |
Lời nói đầu | 3 |
Chương 1. Tiềm năng phát triển ngành Xây dựng công trình biển và dầu khí ở Việt Nam | |
1. Khái quát tình hình phát triển kinh tế biển của Việt Nam | 5 |
1.1. Bối cảnh quốc tế | 5 |
1.2. Tình hình tài nguyên và môi trường biển của Việt Nam [2] | 6 |
2. Phát triển xây dựng công trình ven biển phục vụ khai thác thủy sản | 11 |
2.1. Tác động bất lợi của gió bão với hoạt động trên biển | 11 |
2.2. Thiệt hại tàu cá và công trình biển khi bão gió | 13 |
2.3. Chủ trương của Nhà nước đầu tư xây dựng khu neo đậu | |
tránh trú bão | 16 |
2.4. Một số chủ trương khác đảm bảo an toàn và hỗ trợ ngư dân và | |
tàu thuyền trên biển | 17 |
2.5. Tính cấp thiết phải xây dựng khu trú bão tàu thuyền an toàn | 19 |
3. Trữ lượng dầu khí ở biển Đông, thực trạng khai thác - cơ hội và | |
thách thức | 20 |
3.1. Sản lượng dầu khí hiện tại ở biển Đông [21, 30] | 20 |
3.2. Các ước tính về trữ lượng dầu khí trên biển Đông [21] | 21 |
3.3. Những thách thức mới | 22 |
4. Vấn đề biến đổi khí hậu ảnh hưởng đến xây dựng công trình biển | |
và xây dựng công trình ven biển [4] | 24 |
4.1. Khái quát chung về biến đổi khí hậu và các hậu quả của nó | 24 |
4.2. Lược đồ quá trình biến đổi khí hậu toàn cầu và ảnh hưởng của nó | 38 |
4.3. Nguyên nhân gây ra biến đổi khí hậu | 39 |
4.4. Ảnh hưởng của biến đổi khí hậu đến Việt Nam | 41 |
4.5. Tại sao phải cập nhật kiến thức để hội nhập? | 42 |
4.6. Ngành Xây dựng công trình biển làm gì để hội nhập? | 42 |
5. Các lĩnh vực hoạt động của ngành Xây dựng công trình biển và | |
xây dựng công trình ven biển [20] | 43 |
6. Đánh giá chung về tiềm năng ngành Xây dựng công trình biển và | |
Dầu khí [29] | 45 |
Chương 2. Công nghiệp dầu khí và quy hoạch công trình ngoài khơi để khai thác dầu khí | |
46 | |
1. Các khâu của công nghiệp dầu khí [9] | 46 |
1.1. Các đặc trưng cơ bản của công nghiệp dầu khí | 46 |
1.2. Đặc trưng xã hội của công nghiệp dầu khí | 47 |
2. Chỉ tiêu kinh tế để mở mỏ dầu khí [9] | 48 |
3. Các căn cứ để mở mỏ dầu khí [9] | 48 |
4. Các kỹ thuật mới trong khai thác dầu khí và ảnh hưởng của nó | |
đến quy hoạch mỏ dầu khí [9] | 50 |
4.1. Các kỹ thuật mới trong khai thác dầu khí [9] | 52 |
4.2. Quy hoạch chung một mỏ dầu khí | 57 |
5. Phân loại công trình biển và lựa chọn loại công trình biển phù hợp | |
điều kiện môi trường tại vị trí xây dựng | 58 |
5.1. Phân loại công trình biển | 58 |
5.2. Lựa chọn loại công trình biển phù hợp với điều kiện môi trường | |
tại vị trí xây dựng | 58 |
6. Cấu tạo chung một số dạng công trình biển | 60 |
6.1. Công trình biển cố định | 60 |
6.2. Công trình biển di động | |
6.3. Công trình biển mềm | 105 |
6.4. Công trình đường ống dầu khí | 138 |
7. Các giai đoạn triển khai một dự án khai thác dầu khí | 163 |
7.1. Giai đoạn 1: Xác định tính khả thi của dự án | 163 |
7.2. Giai đoạn 2: Xác định dự án | 163 |
7.3. Giai đoạn 3: Triển khai dự án | 163 |
7.4. Công trình đường ống dầu khí | 138 |
Chương 3. Khái niệm chung về nhà máy đúng tầu và bãi lắp ráp công trình biển | |
1. Mở đầu | 164 |
2. Lựa chọn vị trí xây dựng nhà máy đóng tàu - bãi lắp ráp | |
công trình biển | 165 |
3. Các bộ phận chủ yếu của nhà máy đóng tầu | 165 |
3.1. Bộ phận sản xuất | 165 |
3.2. Bộ phận phục vụ sản xuất | 166 |
3.3. Vùng nước và các công trình thuỷ công | 166 |
3.4. Hệ thống thiết bị công cộng | 167 |
3.5. Kho bãi | 168 |
3.6. Hệ thống giao thông trong nhà máy | 168 |
3.7. Các công trình dân dụng trong nhà máy đúng tầu | 168 |
4. Bố trí chung các hạng mục công trình trong nhà máy đóng tầu | 168 |
4.1. Mối quan hệ giữa dây chuyền sản xuất và quy mô, vị trí của | |
các hạng mục công trình trong nhà máy đóng tầu | 169 |
4.2. Cỏc sơ đồ dây chuyền công nghệ có thể sử dụng trong | |
nhà máy đúng tầu/bãi lắp ráp công trình biển | 172 |
5. Cấu tạo chung một số dạng công trình thủy công của nhà máy đóng tầu | 176 |
5.1. Đà tầu | 176 |
5.2. Triền tầu | 183 |
5.3. Ụ tầu (ụ khô) | 192 |
5.4. Bến cảng trong nhà máy đóng tầu/bi lắp ráp công trình biển [31], [33] | 198 |
5.5. Bãi thi công các kết cấu giàn công trình biển bằng thép | 210 |
Chương 4. Khái niệm chung về đê biển và các công trình bảo vệ bờ biển | |
1. Khái niệm chung | 223 |
2. Tuyến đê [26], [27] | 224 |
2.1. Yêu cầu chung | 224 |
2.2. Tuyến đê quai lấn biển | 225 |
2.3. Tuyến đê vùng bãi biển xói | 226 |
3. Các dạng mặt cắt ngang và kết cấu đê biển [26], [27] | 227 |
3.1. Đê mái nghiêng | 227 |
3.2. Đê mái phức hợp | 228 |
3.3. Các bộ phận chính của đê và các thông số hình học cơ bản | 229 |
4. Công trình bảo vệ bờ biển, ngăn cắt, giảm sóng [26], [27] | 241 |
4.1. Rừng cây ngập mặn và điều kiện ứng dụng | 242 |
4.2. Bảo vệ bờ biển bằng giải pháp công trình nổi | 243 |
4.3. Bảo vệ bờ biển bằng giải pháp công trình cố định | 245 |
5. Công trình ngăn cát giảm sóng dạng thành đứng [26], [27] | 253 |
5.1. Các loại kết cấu công trình ngăn cát, giảm sóng dạng thành đứng | 253 |
6. Công trình ngăn cát giảm sóng dạng mái nghiêng [26], [27] | 257 |
6.1. Các loại hình mặt cắt ngang đê chắn sóng mái nghiêng | 257 |
6.2. Các kích thước cơ bản của mặt cắt ngang đê mái nghiêng | 259 |
7. Công trình có bề mặt tạo lỗ để phá sóng | 266 |
Tài liệu tham khảo | 268 |