Tác giả | Đặng Gia Nải |
ISBN | 2010-CNLGPDTDGDD1 |
ISBN điện tử | 978-604-82-4070-7 |
Khổ sách | 19 x 26,5 cm |
Năm xuất bản (tái bản) | 2010 |
Danh mục | Đặng Gia Nải |
Số trang | 152 |
Ngôn ngữ | vi |
Loại sách | Ebook;Sách giấy; |
Quốc gia | Việt Nam |
Cùng với xu thế đổi mới phát triển của đất nước, Ngành giao thông vận tải Việt Nam trong những năm qua đã giành được nhiều thành tích trong lĩnh vực xây dựng các công trình hạ tầng GTVT từ cấp truyền thống đến hiện đại, theo đố đội ngủ cán bộ KHCN của Ngành đã từng bước vươn lên nắm bắt có hiệu quả những tiến bộ kỹ thuật tiên tiến của thế giới và áp dụng thành công trong nhiều công trình to lớn của đất nước. Trong những thành công đó chúng ta không thể không nhắc đến những thành tựu tuyệt vời của Ngành xây dựng cầu đạt được, đặc biệt những công trình cầu bê tông cốt thép dự ứng lực (BTCTDUL) thi công bằng các phương pháp công nghệ hiện đại. Từ những kết cấu kiểu dầm giản đơn thi công theo các giải pháp công nghệ truyền thống căng trước trên bệ cố định hoặc thi công những nhịp dầm khẩu độ nhỏ bằng phương pháp đúc tại cho trên đà giáo, ngày nay với các công nghệ mới, tiên tiến như đúc hẫng, đúc đẩy... cho phép chúng ta có thể xây dựng các công trình cầu có khẩu độ nhịp lớn, vượt xa giới hạn khẩu độ nhịp của dầm giản đơn truyền thống.
Đôi với công nghệ lắp ghép phân đoạn trên đà giáo di động (LG), nhiều nước tiên tiến trên thế giới đã áp dụng nó để triển khai xây dựng những công trình cầu BTCTDUL có quy mô chiều dài lớn trên các tuyến đường sắt, đường bộ cao tốc và các công trình cầu trong lòng nội đô thành phố. Cơ sở cho việc áp dụng nhằm mang lại hiệu quả kinh tế, kỹ thuật cao của công nghệ này thể hiện ở cho: Bảo đảm ở mức độ cao về an toàn công trình trong quá trình thi công, các công đoạn thi công được tách bạch độc lập nên phát huy cao khả năng công nghiệp hóa, hiện đại hóa, tốc độ thi công nhanh (3 - 5 ngày/nhịp) nên rất thích hợp đối với những cầu xây dựng trong thành phố' trước yêu cầu cần phải bảo đảm giao thông bình thường cho các phương tiện giao thông trong mọi tình huống...
Lời nói đầu | 3 |
Chương 1. Công nghệ lắp ghép trên đà giáo di động - quá trình áp dụng phát triển | |
1.1. Vài nét về sự ra đời và phát triển công nghệ lắp ghép trong lĩnh vực | |
xây dựng cầu bêtông dự ứng lực | 5 |
1.2. Áp dụng ý tuởng lắp ghép trong các giải pháp công nghệ truyền thống | 6 |
1.2.1. Công nghệ lắp ghép trên hệ đà giáo cố định | 6 |
1.2.2. Công nghệ lắp hẫng tịnh tiến (Progressive Placement Method) | 6 |
1.2.3. Công nghệ lắp ghép cân bằng đối xứng bằng giàn treo di động | 7 |
1.2.4. Công nghệ lắp hẫng truyền thống | 9 |
1.2.5. Công nghệ lắp ghép tuần tự hoàn chỉnh cho từng nhịp trên đà giáo | |
(span by span - SPS) | 9 |
1.3. Tình hình áp dụng công nghệ lắp ghép trong xây dựng cầu ở Việt Nam | 10 |
1.4.Phát triển công nghệ lắp ghép phân đoạn trên đà giáo di động trên cơ sở vận dụng các đặc điểm lợi thế của các giải pháp công nghệ lắp ghép truyền thống 11 | |
1.4.1. Sự ra đời của công nghệ lắp ghép phân đoạn trên đà giáo di động | 11 |
1.4.2. Tình hình áp dụng công nghệ LG trên thế giới | 12 |
Chương 2. Đặc điểm kỹ thuật và nội dung KHCN chủ yếu của công nghệ LG 14 | |
2.1. Mô tả tổng quát nguyên lí làm việc của công nghệ LG | 14 |
2.1.1. Cơ chế vận hành | 14 |
2.1.2. Một số đặc điểm kỹ thuật chủ yếu | 17 |
2.2. Các giải pháp kỹ thuật của công nghệ LG và đặc điểm của từng giải pháp 19 | |
2.2.1. Hệ đà giáo chạy trên | 19 |
2.2.2. Hệ đà giáo chạy dưới | 23 |
2.2.3. Phạm vi áp dụng có hiệu quả đối với từng giải pháp công nghệ | 25 |
2.3. Tính toán thiết kế hệ đà giáo đẩy khẩu độ nhịp 40m, 45m, 50m | 25 |
2.3.1. Các tham số cơ bản | 25 |
2.3.2. Lựa chọn các thông số kích thước chung của đà giáo | 26 |
2.3.3. Tính toán thiết kế hệ kết cấu đà giáo | 31 |
2.3.4. Tính toán thiết kế các kết cấu trụ phụ (giá đỡ) | 35 |
2.3.5. Kết luận | 39 |
2.4. Trang thiết bị phục vụ vận hành công nghệ LG | 39 |
2.4.1. Hệ thống thiết bị công nghệ | 39 |
2.4.2. Những chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật | 40 |
2.4.3. Lựa chọn nhóm thiết bị nâng hạ điều chỉnh | 41 |
2.4.4. Lựa chọn nhóm thiết bị vận hành | 43 |
2.4.5. Lựa chọn thiết bị lắp ráp | 43 |
2.4.6. Lựa chọn thiết bị vận chuyển | 45 |
2.4.7. Lựa chọn thiết bị phục vụ | 46 |
2.5. Các thông số thiết kế chuẩn và nguyên lý cấu tạo các loại mặt cắt tiết diện | |
dầm hộp bê tông dự ứng lực phù hợp với đặc điểm chịu lực | 48 |
2.5.1. Cấu tạo hình dạng, kích thước chuẩn của mặt cắt tiết diện | 48 |
2.5.2. Các dạng mặt cắt đặc biệt | 50 |
2.6. Nguyên lý cấu tạo bề mặt tiếp xúc của phân đoạn | 53 |
2.7. Nguyên lý bố trí bó cáp dự ứng lực liên kết các phân đoạn | 53 |
2.8. Phân tích mô hình cơ cấu làm việc của kết cấu dầm hộp lắp ghép trên cơ sở | |
thuật toán phần tử hữu hạn và phần mềm tính toán MIDAS/CIVIL | 56 |
2.8.1. Một số phân tích so sánh về sự làm vệc của hệ thống dự ứng lực dính bám | |
và không dính bám | 56 |
2.8.2. Phân tích tính toán kết cấu cầu dầm lắp ghép làm việc với hệ dự ứng lực | |
ngoài trong giai đoạn SLS (Serviceability Limit State) bằng phần mềm MIDAS/CIVIL | 58 |
2.8.3. Phân tích tính toán kết cấu cầu dầm lắp ghép làm việc với hệ dự ứng lực ngoài trong giai đoạn ULS (Ultimate Limit State) bằng một số mô hình | |
theo thuật toán phần tử hữu hạn | 62 |
Chương 3. Đặc điểm cấu tạo và phân tích độ bền của mối nối và khóa chịu cắt trong cầu bê tông dự ứng lực lắp ghép phân đoạn | |
3.1. Giới thiệu các loại mối nối | 67 |
3.1.1. Mối nối ướt bằng bê tông đổ tại chỗ có cốt thép chờ (mối nối loại 1) | 68 |
3.1.2. Mối nối ướt bằng bê tông không có cốt thép chờ (mối nối loại 2) | 69 |
3.1.3. Mối nối bằng vữa xi măng (mối nối loại 3) | 70 |
3.1.4. Mối ướt sử dụng keo epoxy (mối nối loại 4) | 70 |
3.1.5. Mối nối khô (mối nối loại 5) | 73 |
3.2. Sử dụng các khóa chống cắt trong mối nối khô hoặc mối nối epoxy | 73 |
3.2.1. Giới thiệu chung | 73 |
3.2.2. Nguyên tắc bố trí khoá | 74 |
3.3. Phân tích lựa chọn mối nối sử dụng trong công nghệ LG | 77 |
3.3.1. Cơ sở cấu tạo mối nối | 77 |
3.3.2. Mối nối keo epoxy | 77 |
3.3.3. Mối nối bê tông hạt mịn đổ tại chỗ | 77 |
3.4. Tình hình ứng dụng các dạng mối nối lắp ghép | 78 |
3.4.1. Tình hình áp dụng mối nối ở các nước trên thế giới | 78 |
3.4.2. Tình hình áp dụng mối nối ở Việt Nam | 80 |
3.5. Phân tích độ bền khai thác của cầu bê tông cốt thép dự ứng lực lắp ghép 82 | |
3.5.1. Khái quát chung | 82 |
3.5.2. Hiện trạng chất lượng của các cầu bê tông cốt thép dự ứng lực lắp ghép 82 | |
3.5.3. Các nghiên cứu thực nghiệm | 84 |
3.5.4. Các biện pháp tăng cường độ bền vững của cầu bê tông cốt thép | |
dự ứng lực lắp ghép phân đoạn | 89 |
3.5.5. Một vài nhận xét | 93 |
Chương 4. Phân tích ảnh hưởng của mối nối đến khả năng chịu cắt và chịu xoắn của kết cấu | |
4.1. Cơ chế truyền lực cắt trong bê tông | 94 |
4.1.1. Cơ chế chịu cắt của mối nối | 95 |
4.1.2. Thiết kế mối nối | 96 |
4.2. Các nghiên cứu về sự làm việc của mối nối | 97 |
4.2.1. Tổng hợp các nghiên cứu thực nghiệm | 97 |
4.2.2. Nghiên cứu của Morad Michel Bakhoum | 104 |
4.2.3. Nghiên cứu của Takebayashi | 107 |
4.2.4. Các nghiên cứu của Romback | 108 |
4.3. Các công thức tính sức chịu cắt của mối nối | 114 |
4.3.1. Công thức của Morad Michel Bakhoum | 114 |
4.3.2. Công thức của Robert và Breen: | 114 |
4.3.3. Công thức của ASSHTO [4] | 115 |
4.3.4. Công thức của theo Tiêu chuẩn Đức DBV 99 | 116 |
4.3.5. Công thức của DIN 4227 (tập 3) | 116 |
4.3.6. Công thức Rombach | 116 |
4.4. Công thức tính khả năng kháng xoắn của mối nối | 117 |
4.5. Một số kết quả tính toán | 118 |
4.6. Một số nhận xét | 119 |
Chương 5. Công nghệ chế tạo phân đoạn dầm và tổ chức sản xuất | |
theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa | |
5.1. Công nghệ chế tạo phân đoạn | 121 |
5.1.1. Đặc điểm kỹ thuật | 121 |
5.2.1. Các giải pháp công nghệ đúc phân đoạn | 123 |
5.1.3. Nâng hạ, lưu giữ và vận chuyển đốt dầm | 128 |
5.2. Tổ chức sản xuất theo hướng công nghiệp hóa hiện đại | 130 |
5.2.1. Chọn địa điểm đặt bãi đúc | 130 |
5.2.2. Bố trí bãi đúc và trang thiết bị | 132 |
Tài liệu tham khảo | 133 |